A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Nguyên nhân chính dẫn đến cây trên cạn ngập úng lâu bị chết là do lượng nước quá nhiều dẫn tới cây bị dư thừa nước
B. Nguyên nhân chính dẫn đến cây trên cạn ngập úng lâu bị chết là do thiếu ôxy phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ
C. Nguyên nhân chính dẫn đến cây trên cạn ngập úng lâu bị chết là do tích luỹ các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, không hình thành được lông hút mới.
D. Nguyên nhân chính dẫn đến cây trên cạn ngập úng lâu bị chết là do rễ không hô hấp được nên các tế bào lông hút bị hỏng cây không hấp thu được nước cân bằng nước trong cây bị phá huỷ.
A. Khí khổng mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
B. Khí khổng mở cho khí O2 đi vào cung cấp cho quá trình hô hấp giải phóng năng lượng cho các hoạt động của cây.
C. Giảm nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
D. Tạo động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
A. lổ khí khổng lớn.
B. Số lượng khí khổng ít và tế bào biểu bì được thấm cutin rất mỏng.
C. Số lượng khí khổng nhiều và biểu bì được thấm cutin rất dày.
D. tế bào lổ khí được thấm cutin rất dày.
A. hàm lượng CO2 trong tế bào lá.
B. hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
C. cường độ ánh sáng mặt trời.
D. hàm lượng chất hữu cơ trong tế bào lá.
A. A = B; A < B
B. A = B; A > B
C. chỉ khi A > B
D. chỉ khi A < B
A. diệp lục.
B. enzim xúc tác tổng hợp diệp lục.
C. lục lạp.
D. enzim xúc tác cho quang hợp.
A. đất; NO3 - và NH4 +
B. không khí; NO3 - và NH4 +
C. đất; hợp chất hữu cơ
D. không khí; nitơ phân tử
A. Thực vật không có enzim nitrogenaza
B. Quá trình cố định N2 cần rất nhiều ATP
C. Quá trình cố định N2 cần rất nhiều lực khử.
D. Quá trình cố định N2 tiêu tốn nhiều H+ rất có hại cho thực vật.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
A. hấp thụ năng lượng ánh sáng và chuyển cho diệp lục.
B. thực hiện quá trình quang phân li nước tạo O2.
C. hình thành ADP và NAD+ cung cấp cho pha tối.
D. tạo nên màu sắc phong phú cho lá.
A. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxy.
B. Quá trình khử CO2
C. Quá trình quang phân li nước.
D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục từ dạng bình thường sang dạng kích thích.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Cùng một cường độ chiếu sáng, tia đỏ có hiệu quả quang hợp cao hơn tia xanh tím
B. Cùng một cường độ chiếu sáng, tia xanh tím có hiệu quả quang hợp cao hơn tia đỏ
C. Tất cả các loại tia sáng đều tác động đến quang hợp với cường độ như nhau
D. Khi cường độ ánh sáng vượt qua điểm bảo hòa thì cường độ quang hợp sẽ tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng
A. Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật trên trái đất
B. Quang năng được chuyển hoá thành hoá năng trong các liên kết hoá học của cacbohidrat
C. Quang hợp điều hoà không khí, giải phóng O2 và hấp thụ CO2
D. Sử dụng nước và O2 làm nguyên liệu để tổng hợp chất hữu cơ
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1, 2, 3
B. 2, 3, 4
C. 2
D. 4
A. Cung cấp H+ và electron cho phản ứng sáng
B. Ảnh hưởng tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp
C. Ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các sản phẩm quang hợp
D. Hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng mặt trời
A. Phân tích thành phần hóa học trong sản phẩm thu hoạch của cây trồng.
B. Phân tích thành phần các nguyên tố vi lượng trong sản phẩm thu hoạch của cây trồng.
C. Phân tích thành phần protein trong sản phẩm thu hoạch của cây trồng.
D. Phân tích thành phần các nguyên tố khoáng trong sản phẩm của cây trồng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 6 O2 và chất hữu cơ
B. 6 O2 và năng lượng
C. Năng lượng và chất hữu cơ
D. Chất diệp lục và chất hữu cơ
A. Phân giải hiếu khí có 3 giai đoạn trong đó 2 giai đoạn sau diễn ra ở ti thể
B. Phân giải kị khí gồm đường phân và lên men đều diễn ra ở tế bào chất
C. Lên men là giai đoạn sản xuất nhiều ATP nhất trong phân giải kị khí
D. Đường phân là giai đoạn chung cho cả 2 con đường phân giải hiếu khí và kị khí
A. Lục lạp → Lizôxôm → Bộ máy Gôngi
B. Lục lạp → Perôxixôm → Ti thể
C. Ti thể → Perôxixôm → Lục lạp
D. Ribôxôm → Bộ máy Gôngi → Ti Thể
A. ức chế các enzim hô hấp.
B. giảm độ ẩm trong rau, quả.
C. ức chế các enzim quang hợp.
D. giảm O2 và tăng CO2.
A. tiêu hóa được thức ăn có kích thước lớn, lượng thức ăn nhiều hơn.
B. tiêu hóa được thức ăn có nguồn gốc động vật và thực vật.
C. tốc độ tiêu hóa thức ăn nhanh hơn
D. tiêu hóa được thức ăn khó tiêu hóa như xenlulôzơ có trong thực vật
A. (1) → (2) → (3)
B. (2) → (1) → (3)
C. (3) → (1) → (2)
D. (1) → (3) → (2)
A. 1, 3, 4, 5
B. 2, 4, 6
C. 1, 2, 5, 6
D. 3, 4, 5
A. O2, oxi hóa, CO2
B. CO2, oxi hóa, O2
C. O2, khừ, CO2
D. CO2, khừ, O2
A. I - 2; II - 4; III - 3, IV - 1
B. I - 4; II - 2; III - 3, IV - 1
C. I - 4; II - 2; III - 1, IV - 3
D. I - 2; II - 4; III - 1, IV - 3
A. Không có khí cặn trong phổi
B. Có thêm 9 túi khí làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ở phổi
C. Có một dòng khí liên tục đi qua các ống khí theo một chiều nhất định kề từ khi hít vào lẫn khi thở ra nhờ sự co dãn của các túi khí
D. Máu trong mao mạch chuyển song song và ngược chiều với dòng khí chuyển trong các ống khí
A. Các ion khoáng hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
C. Phần lớn ion khoáng được hấp thụ vào cây theo cách thụ động.
D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
A. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì.
B. Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi không có khí khổng.
C. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì lá.
D. Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá.
A. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng.
B. Làm cho cây dịu mát, không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.
C. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
D. Làm cho cây dịu mát, không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
A. phân chuồng có nguồn gốc thực vật.
B. phân chuồng sau khi bị phân huỷ sẽ tạo ra NH4 + cung cấp cho cây.
C. phân chuồng được vi khuẩn sử dụng để đồng hoá nitơ.
D. phân chuồng có chứa đạm vô cơ.
A. Quá trình cố định đạm diễn ra ở môi trường hiếu khí.
B. Quá trình cố định đạm chỉ diễn ra ở các vi khuẩn sống cộng sinh.
C. Cố định đạm là một quá trình khử N2 thành NH3.
D. Quá trình cố định đạm cung cấp đạm NO3 - cho cây.
A. 2 và 3.
B. 2, 3 và 4.
C. 1, 3 và 4.
D. 1, 2, 3 và 4.
A. oxi hóa nước để sử dụng H+ và êlectron cho việc hình thành ATP và NADPH, đồng thời giải phóng O2.
B. tổng hợp ATP và chất nhận CO2 để tạo ra chất hữu cơ.
C. khử CO2 nhờ ATP và NADPH để tổng hợp chất hữu cơ.
D. khử nước tạo ATP và NADPH cung cấp cho pha tối tổng hợp chất hữu cơ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK