Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Vật lý Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Vật lý trường THPT Chuyên Lê Thánh Tông

Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Vật lý trường THPT Chuyên Lê Thánh Tông

Câu hỏi 1 :

Một sóng âm truyền từ không khí vào nước thì 

A. Tần số và bước sóng đều thay đổi.      

B. Tần số không thay đổi, còn bước sóng thay đổi.

C. Tần số và bước sóng đều không thay đổi.           

D. Tần số thay đổi, còn bước sóng không thay đổi.

Câu hỏi 2 :

Với dòng điện xoay chiều, cường độ dòng điện cực đại I0 liên hệ với cường độ dòng điện hiệu dụng I theo công thức: 

A. I0 = 2I.       

B.  I = I.\(\sqrt 2 \)             

C. I = 2I0.          

D. I0 = I .\(\sqrt 2 \)

Câu hỏi 3 :

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(π t) (cm). Tốc độ cực đại của vật bằng 

A. πcm/s.            

B.  5π  cm/s.             

C. 5 cm/s.            

D. 5/πcm/s.

Câu hỏi 6 :

Hạt nhân nào sau đây có 125 nơtron ? 

A. \({}_{11}^{23}Na\)

B. \({}_{92}^{238}U\)

C. \({}_{86}^{222}Ra\)

D. \({}_{84}^{209}Po\)

Câu hỏi 15 :

Chu kì dao động riêng của dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC (có điện trở thuần không đáng kể) là: 

A. \(T = 2\pi \sqrt {LC} \)

B. \(T = 4{\pi ^2}LC\)

C. \(T = 2\pi LC\)

D. \(T = LC\sqrt {2\pi } \)

Câu hỏi 17 :

Quang phổ liên tục của một nguồn sáng 

A. chỉ phụ thuộc nhiệt độ của nguồn          

B. chỉ phụ thuộc bản chất của nguồn

C. phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của nguồn         

D. không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của nguồn

Câu hỏi 19 :

Trong sự giao thoa sóng trên mặt nước của hai nguồn kết hợp, cùng pha, những điểm dao động với biên độ cực đại có hiệu khoảng cách từ đó tới các nguồn (với k = 0,\( \pm \)1, \( \pm \)2,..) có giá trị là 

A. d2 - d1 = kl       

B. d2 - d1 = (2k + 1) \(\frac{\lambda }{2}\)           

C. d2 - d1 = k \(\frac{\lambda }{2}\)            

D. d2 - d= (2k + 1)\(\frac{\lambda }{4}\)

Câu hỏi 22 :

Đặc điểm nào sau không đúng với laze ? 

A. Các phôtôn thành phần đều cùng pha.     

B. Có mật độ công suất lớn.

C. Thường là chùm sáng có tính hội tụ rất mạnh.       

D. Có độ đơn sắc cao.

Câu hỏi 23 :

Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm Catot là 0,66mm. Tính công thoát của kim loại dùng làm Catot 

A. 1,88eV     

B. 2.10-19 J     

C. 4.10-19 J     

D. 18,75eV

Câu hỏi 24 :

Bán kính Bo là 5,3.10-11m thì bán kính quỹ đạo thứ 3 của Hiđrô :

A. 2,12A0     

B. 3,12A0         

C. 4,77A0      

D.  5,77A0

Câu hỏi 25 :

Chọn hiện tượng liên quan đến hiện tượng giao thoa ánh sáng: 

A. Màu sắc của ánh sáng trắng sau khi chiếu qua lăng kính. 

B. Màu sắc sặc sỡ của bong bóng xà phòng.

C. Bóng đèn trên tờ giấy khi dùng một chiếc thước nhựa chắn chùm tia sáng chiếu tới. 

D. Vệt sáng trên tường khi chiếu ánh sáng từ đèn pin.

Câu hỏi 26 :

Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là 

A. tác dụng nhiệt.     

B. làm iôn hóa không khí.  

C. làm phát quang một số chất.    

D. tác dụng sinh học.

Câu hỏi 27 :

Sắp xếp theo thứ tự giảm dần của tần số các sóng điện từ sau: 

A. Ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia tử ngoại.  

B. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, ánh sáng thấy được.

C. Tia tử ngoại, ánh sáng thấy được, tia hồng ngoại. 

D. Ánh sáng thấy được, tia tử ngoại, tia hồng ngoại.

Câu hỏi 28 :

Pin quang điện là nguồn điện, trong đó 

A. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.  

B. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

C.  cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. 

D. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

Câu hỏi 29 :

Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương có đồ thị như hình vẽ:

A. \(x = 4\cos (2\pi t + \frac{{2\pi }}{3})cm\)

B. \(x = 2\cos (2\pi t + \frac{\pi }{3})cm\)

C. \(x = 2\cos (2\pi t + \frac{{2\pi }}{3})cm\)

D. \(x = 2\cos (2\pi t - \frac{\pi }{3})cm\)

Câu hỏi 31 :

Sóng ngang là sóng có phương dao động

A. Vuông góc với phương truyền sóng.            

B. Thẳng đứng.

C. Nằm ngang.                 

D. Trùng với phương truyền sóng.

Câu hỏi 32 :

Cho mạch điện như hình 1: Điện áp hai đầu mạch có biểu thức  uMN  =  200\(\sqrt 2\) cos100πt (V) ; điện trở R = 50 Ω ; ampe kế có điện trở không đáng kể, ampe kế chỉ 2A. Điện dung tụ điện là      

A. \(\frac{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 2}}}}}}{{{\rm{5\pi }}\sqrt {\rm{3}} }}{\rm{ F}}{\rm{.}}\)

B. \(\frac{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 3}}}}}}{{{\rm{5\pi }}\sqrt {\rm{3}} }}{\rm{ F}}{\rm{.}}\)

C. \(\frac{{{\rm{100}}}}{{{\rm{5\pi }}\sqrt {\rm{3}} }}{\rm{ \mu F}}{\rm{.}}\)

D. \(\frac{{{\rm{100}}}}{{\rm{\pi }}}{\rm{ \mu F}}{\rm{.}}\)

Câu hỏi 34 :

Trong đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần cảm thì điện áp ở hai đầu đoạn mạch

A.

Ngược pha với dòng điện chạy qua mạch.

B. Sớm pha hơn dòng điện chạy qua mạch 1 góc \(\frac{\pi }{2}\).

C.

Chậm pha hơn dòng điện chạy qua mạch 1 góc \(\frac{\pi }{2}\).

D. Cùng pha với dòng điện chạy qua mạch.

Câu hỏi 37 :

Khi cường độ âm tăng 100 lần thì mức cường độ âm tăng

A. 50 dB.     

B. 10000 dB.          

C. 20 dB.  

D. 100 dB.

Câu hỏi 39 :

Mắc một đoạn mạch vào nguồn điện xoay chiều có biểu thức điện áp là \({\rm{u = 100cos(100\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{3}{\rm{) (V)}}\)  thì có dòng điện chạy qua mạch có biểu thức \({\rm{i = 5cos(100\pi t - }}\frac{{\rm{\pi }}}{6}{\rm{) (A)}}\) . Đoạn mạch điện này:

A. Chứa điện trở mắc nối tiếp với tụ điện.      

B. Chỉ chứa tụ điện.

C. Chứa điện trở nối tiếp với cuộn dây.              

D. Chỉ chứa cuộn dây thuần cảm.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK