A. Số chẵn là phiên bản ổn định
A. Số chẵn là phiên bản ổn định
A. Số chẵn là phiên bản ổn định
A. Workstation
A. Bill Gates
A. mount /dev/fd0
A. /etc/mntab
A. chmod 665
A. Tập tin ẩn
A. Lệnh adduser
A. Được
A. Chứa profile của người dùng
A. ESC-:q!
A. ifconfig
A. ifconfig eth0 up
A. route add –net 192.168.10.0 netmask 255.255.255.0 gw 172.16.10.140
A. route add –net default gw 172.16.8.2
A. Lệnh top
A. Dùng telnet
A. Secure Socket Shell
A. rpm –evh packagename.rpm
A. /etc/filesystems
A. Directory
A. userchange –name newuser user
A. ls *?
A. /etc/host.conf
A. vi ~/.crontab
A. cat file1 file2
A. 192.168.20.in-addr.arpa
A. Nhấn Ctrl + C
A. more
A. cp data odd > new
A. ln –s /doc mydoc
A. help ls
A. /etc/named
A. /etc/sysconfig/network
A. UID và GID giống nhau
A. Sử dụng Disk Manager để thay đổi lại kích thước (resize ) của partition chứa Windows 98.
A. Theresa Hadden
A. hda1, hda2, hda3, hda4
A. Chao ban message : $mayvar message : Chao ban message : $myvar Nhap noi dung text Mot ngay dep troi $myvar se la Mot ngay dep troi
A. Đây là thời gian tồn tại của RR trong cache
A. Retry
A. SOA
A. /etc/mail/sendmail.cf
A. Số chẵn là phiên bản ổn định
A. –b
A. 077
A. Level 6
A. Level 6
A. Level 1
A. emacs
A. Soạn thảo văn bản
A. –ef
A. ipconfig
A. ifconfig
A. Secure Socket Shell
A. chkconfig -list -crond
A. Sử dụng Disk Manager để thay đổi lại kích thước (resize ) của partition chứa Windows 98.
A. /etc/mail/sendmail.cf
A. newaliases
A. /etc/mail/access
A. ext2
A. cf
A. /share tiger(rw)
A. /etc/inetd.conf
A. /etc
A. /uninstall
A. /usr/conf/Xconfig
A. /usr/src
A. Network: 192.168.1.0; Broadcast: 192.168.1.2555
A. UID không hợp lệ.
A. Tất cả trừ httpd: 192.168.1.1/24
A. RAMDAC
A. Theo root, chạy lệnh groupadd để tạo ra các nhóm chia sẻ, sau đó sử dụng lệnh để tạo tài khoản người dùng. Theo root, chạy lệnh adduser để tạo tài khoản của người sử dụng, sau đó chỉnh sửa
A. Theo root, chạy lệnh groupadd để tạo ra các nhóm chia sẻ, sau đó sử dụng lệnh để tạo tài khoản người dùng. Theo root, chạy lệnh adduser để tạo tài khoản của người sử dụng, sau đó chỉnh sửa
A. unmount –a
A. Áp dụng các bản vá mới nhất và cập nhật của hệ điều hành và các ứng dụng.
A. UUCP
A. /boot
A. Đổi tên file cấu hình của bạn vào /etc/lilo.conf.new.
A. Vấn đề là nguồn lệnh /etc/inittab.
A. Thêm tên người dùng của mình /etc/shutdown.conf file.
A. LILO
A. ls –Af /home/username
A. Các ứng dụng được cài đặt.
A. usermod - L user
A. /etc.bind.conf
A. rm-rf
A. MS DOS
A. #man
A. /etc
A. Hiển thị việc sử dụng không gian lưu trữ
A. Partition
A. IP alias
A. copy /tmp/hello.txt /tmp/hello/
A. /var/log/httpd.log
A. Địa chỉ IP
A. Mailbox
A. Squid -a
A. Iptables-save
A. -s
A. Local_enable=YES
A. quota -group1
A. telnet
A. ifconfig eth0 10.10.10.10 netmask 255.0.0.0
A. /etc/samba/samba.conf
A. test
A. show proc all
A. Lệnh at thực hiện các tiến trình tại một thời điểm định trước, lệnh batch thực hiện các tiến trình khi mức tải của hệ thống dưới 30%
A. Master Name Server lưu dữ liệu ngay tại máy tính, Slave Name Server copy dữ liệu từ Master Name Server
A. tail /var/messages
A. du –a
A. help ls
A. help ls
A. Bạn có thể cập nhật cơ sở dữ liệu whereis để giữ nó hiện tại.
A. Tạo một tập tin mới.
A. Level 6
A. rm –f /dir
A. Dùng telnet
A. rpm –evh packagename.rpm
A. /etc/filesystems
A. Directory
A. userchange –name newuser user
A. ls *?
A. vi ~/.crontab
A. cp data odd > new
A. cp data odd > new
A. cp data odd > new
A. cp data odd > new
A. Cần đăng ký mật khẩu cho user sapa bằng lệnh password sapa.
A. hda1, hda2, hda3, hda4
A. chmod 027 myfile
A. chmod 027 myfile
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK