A. Dữ liệu không thể truy xuất cho công cộng
B. Dữ liệu có thể truy xuất riêng phần
C. Dữ liệu phải được mã hóa
A. Xác thực đó là ai (authetication)?
A. Theo dõi các hành vi trong thời gian thực của hệ thống
A. Chỉ có thể dùng tường lửa
A. Khóa chỉ xài 1 lần
A. Mô hình truy cập CSDL đa mức
A. Tất cả đều sai
A. Dùng để ghi nhận số lần trao đổi
A. Tương đương với 2 phép hoán vị
A. Bài toán dễ
A. Thời gian thực hiện chậm
A. Protocol analyzer
A. Các máy chủ ảo rẻ hơn các máy chủ vật lý của chúng
A. Sâu DoS đã lây nhiễm cục bộ
A. 128 bit
A. Cài đặt bản service pack mới nhất
A. password83
A. Access log
A. Với máy chủ SMTP
A. IPX
A. 802.1X
A. Nó loại bỏ các địa chỉ riêng khi gói rời khỏi mạng
A. IPSec
A. SLIP
A. 128 bit
A. Tường lửa cá nhân
A. Thiết bị không an toàn
A. Một hệ thống không kết nối vào mạng Internet thì không có các nguy cơ tấn công
A. Đĩa CD
A. Kĩ thuật sai khiến mọi người thực hiện hành vi nào đó hoặc tiết lộ thông tin bí mật
A. Một loại khai thác bảo mật trong đó kẻ tấn công thêm mã Ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc (SQL) vào hộp nhập biểu mẫu của trang Web để truy cập vào tài nguyên hoặc thực hiện thay đổi dữ liệu
A. Để chèn câu lệnh SQL thông qua đầu vào người dùng chưa được lọc
A. Định dạng lại ổ cứng của máy chủ ứng dụng web
A. Tấn công từ xa
A. Các bộ vi xử lý trên máy khách nhỏ hơn trên các máy chủ web và do đó chúng dễ bảo vệ hơn
A. RSA
A. Trong digests
A. Session keys
A. Tính phần tử nghịch đảo của một số theo module nào đó
A. Data encryption standard
A. Biến đổi mã hóa văn bản được gắn vào văn bản cho phép người nhận khác kiểm tra tác giả và tính đích thực của thông
A. Mã hóa công khai
A. HGRGXV
A. Một phương pháp để cho những người nhận của tin nhắn chứng minh nguồn gốc và sự toàn vẹn của một tin nhắn
A. hill
A. Tạo ra một khối thông tin ngắn cố định từ một khối thông tin gốc lớn hơn
A. 83
A. (51 , 13)
A. Phát triển chính sách bảo mật
A. Ánh xạ bàn phím (Keyboard Mapping)
A. Bí mật
A. Mã hóa dữ liệu (encipherment)
A. Mã hóa dữ liệu (encipherment)
A. 5
A. 439
A. Khóa công khai của người nhận
A. Khóa công khai của người nhận
A. 4
A. 4
A. 128 bits
A. 128
A. 128 bits
A. Xác minh tính toàn vẹn của thông điệp
A. Lược đồ DSA tạo chữ ký có chiều dài 512 bits
A. Một máy chủ Kerberos
A. Một vé TGT và một vé SGT cho tất cả các dịch vụ mà người dùng truy cập đến
A. Khóa công khai của người sở hữu chứng chỉ
A. Hệ thống E-mail nói trên sẽ cung cấp các dịch vụ xác thực, bí mật, nén, tương thích e-mail và phân mảnh
A. DES
A. Tất cả thông tin từ bên trong ra bên ngoài và ngược lại phải đi qua bức tường lửa
A. Nó không xem xét dữ liệu ở tầng ứng dụng trong mô hình TCP/IP
A. Packet fiter quyết định lọc gói dựa trên thông tin các trường trong IP và TCP header
A. single-homed bastion host
A. Cho phép nhận một lượng nhất định gói SYN trong một giây
A. Phát hiện dựa trên thống kê
A. Để xây dựng hệ thống phát hiện thâm nhập bất hợp pháp ta có hai hướng tiếp cận là rulebased detection và behavior-based detection
A. Chọn đáp ứng thích hợp
A. NIDS
A. NIDS
A. Virtual Public Network
A. IEEE 802.16.2
A. WPA mã hóa dùng RC4, WPA2 mã hóa dùng AES
A. WPA là một tập con của IEEE 802.11i
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK