A. Phần mặt đường và lề đường.
B. Phần đường xe chạy.
C. Phần đường xe cơ giới.
A. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.
B. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
A. Xe tải.
B. Xe con và mô tô.
C. Cả ba xe.
A. Đỏ - Vàng - Xanh.
B. Cam - Vàng - Xanh.
C. Vàng - Xanh dương - Xanh lá.
A. Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường, làn đường quy định; dừng, đỗ xe đúng nơi quy định; đã uống rượu, bia thì không lái xe.
B. Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện giao thông; dừng xe, đỗ xe ở nơi thuận tiện hoặc theo yêu cầu của hành khách, của người thân.
A. Xe tải, xe khách, xe con, mô tô.
B. Xe tải, mô tô, xe khách, xe con.
C. Xe khách, xe tải, xe con, mô tô.
A. Người tham gia giao thông ở các hướng phải dừng lại.
B. Người tham gia giao thông ở các hướng được đi theo chiều gậy chỉ của cảnh sát giao thông.
C. Người tham gia giao thông ở phía trước và phía sau người điều khiển được đi tất cả các hướng; người tham gia giao thông ở phía bên phải và phía bên trái người điều khiển phải dừng lại.
A. Dùng dây cáp có độ dài 10 mét.
B. Dùng dây cáp có độ dài 5 mét.
A. Tăng ga thật nhanh, giảm ga từ từ.
B. Tăng ga thật nhanh, giảm ga thật nhanh.
C. Tăng ga từ từ, giảm ga thật nhanh.
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 2.
C. Biển 2 và 3.
A. Cấm xe cơ giới (trừ xe ưu tiên theo luật định) đi thẳng.
B. Cấm xe ô tô và mô tô (trừ xe ưu tiên theo luật định) đi về bên trái và bên phải.
A. Tốc độ tối đa các xe cơ giới được phép chạy.
A. Biển 1.
B. Biển 2
C. Biển 3.
A. Báo trước đoạn đường có gió ngang.
B. Báo trước đoạn đường trơn trượt
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Dừng xe tại khu vực có trạm Cảnh sát giao thông.
B. Tiếp tục lưu thông với tốc độ bình thường.
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 1 và 3.
C. Biển 2.
A. Vạch 1.
B. Vạch 2 và 3.
C. Vạch 3.
A. Chỉ hướng 2.
B. Hướng 1 và 2.
C. Tất cả các hướng trừ hướng 3.
A. Hướng 1.
B. Hướng 2.
A. Chở người bệnh đi cấp cứu; trẻ em dưới 14 tuổi.
B. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
A. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, sử dụng cho xe chạy.
B. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
A. Bị nghiêm cấm.
B. Không bị nghiêm cấm.
A. Không được vượt.
B. Được vượt khi đang đi trên cầu.
C. Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham
gia giao thông.
A. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.
B. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
A. Phải cho xe dừng lại trước vạch dừng, trường hợp đã đi quá vạch dừng hoặc đã quá gần vạch dừng nếu dừng lại thấy nguy hiểm thì được đi tiếp.
B. Trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ chú ý quan sát nhường đường cho người đi bộ qua đường
C. Nhanh chóng tăng tốc độ, vượt qua nút giao và chú ý đảm bảo an toàn.
A. Có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển; xe cơ giới đảm bảo các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
B. Có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực; nộp phí sử dụng đường bộ theo quy định.
A. Người tham gia giao thông ở hướng đối diện cảnh sát giao thông được đi, các hướng khác cần phải dừng lại.
B. Người tham gia giao thông được rẽ phải theo chiều mũi tên màu xanh ở bục cảnh sát giao thông.
C. Người tham gia giao thông ở các hướng đều phải dừng lại trừ các xe đã ở trong khu vực giao nhau.
A. Đứng thẳng trên giá gác chân lái sau đó hơi gập đầu gối và khuỷu tay, đi chậm để không nẩy quá mạnh.
B. Ngồi lùi lại phía sau, tăng ga vượt nhanh qua đoạn đường xóc.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Báo khoảng cách đến nơi cấm bóp còi.
B. Chiều dài đoạn đường cấm bóp còi từ nơi đặt biển.
A. Biển 1.
B. Biển 2
A. Báo hiệu đường có ổ gà, lồi lõm.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Bắt buộc.
A. Vạch 1.
B. Vạch 2 và 3.
C. Vạch 3.
A. Chỉ hướng 2.
B. Hướng 1 và 2.
C. Tất cả các hướng trừ hướng 3.
A. Hướng 1.
B. Hướng 2.
A. Chở người bệnh đi cấp cứu; trẻ em dưới 14 tuổi.
B. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
A. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
B. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
A. Không được vượt.
B. Được vượt khi đang đi trên cầu.
C. Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.
A. Chỉ bị nhắc nhở.
B. Bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
A. Không được phép.
A. Cả ba hướng.
B. Chỉ hướng 1 và 3.
A. Ra tín hiệu bằng tay rồi cho xe vượt qua.
B. Tăng ga mạnh để gây sự chú ý rồi cho xe vượt qua
A. Đặt các biển cảnh báo hoặc vật báo hiệu ở phía trước và phía sau hiện trường xảy ra tai nạn để cảnh báo; kiểm tra khả năng xảy ra hỏa hoạn do nhiên liệu bị rò rỉ; bảo vệ hiện trường vụ tai nạn và cấp cứu người bị thương.
B. Đặt các biển cảnh báo hoặc vật báo hiệu ở phía trên nóc xe xảy ra tai nạn để cảnh báo; kiểm tra khả năng xảy ra mất an toàn do nước làm mát bị rò rỉ.
A. Biển báo hiệu cố định.
A. Không vi phạm.
A. Được phép thay đổi bằng cách dán đề can với màu sắc phù hợp.
B. Không được phép thay đổi.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Được phép.
A. Báo hiệu tốc độ tối đa cho phép các xe cơ giới chạy.
A. Báo hiệu đường có ổ gà, lồi lõm.
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 1 và 3.
C. Biển 2 và 3.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Vạch 1.
B. Vạch 2.
C. Vạch 3.
A. Xe khách, mô tô.
B. Xe con, xe tải.
A. Rẽ trái ngay trước xe buýt.
B. Rẽ trái trước xe tải.
A. Quan sát nếu thấy không có tầu thì tăng tốc cho xe vượt qua đường sắt.
B. Dừng lại trước rào chắn một khoảng cách an toàn.
A. Đi vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính), đi xe dàn hàng ngang.
B. Chở 02 người; trong đó, có người bệnh đi cấp cứu hoặc trẻ em dưới 14 tuổi hoặc áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
A. Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông).
B. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.
C. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
A. Chuyển sang làn đường bên phải và rẽ phải.
B. Dừng lại trước vạch dừng và rẽ phải khi đèn xanh.
C. Dừng lại trước vạch dừng và đi thẳng hoặc rẽ trái khi đèn xanh.
A. Khi có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường; khi chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế; khi qua nơi đường giao nhau, nơi đường bộ giao nhau với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc.
B. Khi qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc, khi qua trường học, khu đông dân cư, khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông.
C. Khi điều khiển xe vượt xe khác trên đường quốc lộ, đường cao tốc.
A. Là bộ phận của đường để ngăn cách không cho các loại xe vào những nơi không được phép.
B. Là bộ phận của đường để phân tách phần đường xe chạy và hành lang an toàn giao thông.
A. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.
B. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
A. Đi tiếp đến điểm giao cắt gần nhất hoặc nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.
B. Bấm đèn khẩn cấp và quay đầu xe từ từ bảo đảm an toàn.
C. Bấm còi liên tục khi quay đầu để cảnh báo các xe khác.
A. Xe tải.
B. Xe con và mô tô.
C. Cả ba xe.
A. 0,25 mét.
B. 0,3 mét.
C. 0,4 mét.
A. Bị nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp.
B. Không bị nghiêm cấm.
A. Thực hiện sơ cứu ban đầu trong trường hợp khẩn cấp; thông báo vụ tai nạn đến cơ quan thi hành pháp luật.
B. Nhanh chóng lái xe gây tai nạn hoặc đi nhờ xe khác ra khỏi hiện trường vụ tai nạn.
A. Cho xe đi trên bất kỳ làn đường nào hoặc giữa 02 làn đường nếu không có xe phía trước; khi cần thiết phải chuyển làn đường, người lái xe phải quan sát xe phía trước để bảo đảm an toàn.
B. Phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn.
A. Xe khách.
B. Mô tô.
C. Xe con.
A. Không bắt buộc.
B. Bắt buộc.
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 1 và 3.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 1 và 3.
C. Biển 2 và 3.
A. Để báo trước gần tới đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên ta luy dương sụt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho xe cộ và người đi đường.
B. Để báo trước nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi phương tiện đi qua, làm cho các viên đá, sỏi băng lên gây nguy hiểm và mất an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Biển 2 và 3.
B. Biển 1 và 2.
C. Biển 1 và 3.
A. Vạch 1.
B. Vạch 2.
C. Vạch 3.
A. Xe con (B), mô tô (C).
B. Xe con (A), mô tô (C).
C. Xe con (E), mô tô (D).
A. Chuyển sang làn đường bên phải và rẽ phải.
B. Dừng lại trước vạch dừng và rẽ phải khi đèn xanh.
C. Dừng lại trước vạch dừng và đi thẳng hoặc rẽ trái khi đèn xanh.
A. Đúng
A. Là loại động cơ: Để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, pít tông thực hiện 2 (hai) hành trình, trong đó có một lần sinh công.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Biển 1.
B. Biển 1 và 3.
C. Biển 3
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Đi thẳng hoặc rẽ trái trên cầu vượt.
B. Đi thẳng hoặc rẽ phải trên cầu vượt.
A. Vạch 1.
B. Vạch 2.
C. Vạch 3.
A. Hướng 2, 3, 4.
B. Chỉ hướng 1.
C. Hướng 1 và 2.
A. Các xe ở phía tay phải và tay trái của người điều khiển được phép đi thẳng.
B. Cho phép các xe ở mọi hướng được rẽ phải.
A. Tăng tốc độ, rẽ phải trước xe tải và xe đạp.
B. Giảm tốc độ, rẽ phải sau xe tải và xe đạp.
A. Nhường đường cho người đi bộ đang đi trên phần đường dành cho người đi bộ sang đường; nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới; nhường đường cho xe ưu tiên, xe đi từ bên phải đến.
B. Nhường đường cho người đi bộ đang đứng chờ đi qua phần đường dành cho người đi bộ sang đường; nhường đường cho xe đi trên đường ngược chiều, đường nhánh từ bất kỳ hướng nào tới; nhường đường cho xe đi từ bên trái đến.
A. Dải phân cách gồm loại cố định và loại di động.
B. Dải phân cách gồm tường chống ồn, hộ lan cứng và hộ lan mềm.
A. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.
B. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
A. Ở khu vực cho phép đỗ xe.
B. Ở khu vực cấm dừng và trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
C. Nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc.
A. Xe tải, xe khách, xe con, mô tô.
B. Xe tải, mô tô, xe khách, xe con.
C. Xe khách, xe tải, xe con, mô tô.
A. Chỉ mô tô.
B. Chỉ xe tải.
C. Cả ba xe.
A. 5 mét.
B. 10 mét.
C. 15 mét.
A. Đặt nạn nhân nằm ngửa, khai thông đường thở của nạn nhân.
B. Thực hiện các biện pháp hô hấp nhân tạo.
A. Không bị nghiêm cấm.
B. Không bị nghiêm cấm khi rất vội.
C. Bị nghiêm cấm.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên trái trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.
B. Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng; xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 1 và 3.
A. Có tác dụng cảnh báo cho các xe phía sau biết xe đang giảm tốc để chủ động tránh hoặc giảm tốc để tránh va chạm.
B. Có tác dụng định vị vào ban đêm với các xe từ phía sau tới để tránh va chạm.
A. Cấm các loại xe ở biển phụ đi vào.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Để báo trước gần tới đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên ta luy dương sụt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho xe cộ và người đi đường.
B. Để báo trước nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi phương tiện đi qua, làm cho các viên đá, sỏi băng lên gây nguy hiểm và mất an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 1 và 3.
A. Phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau.
A. Xe khách, xe tải, mô tô.
B. Xe tải, xe con, mô tô.
A. Mô tô, xe con.
B. Xe con, xe tải.
C. Mô tô, xe tải.
A. Quay đầu theo hướng A.
B. Quay đầu theo hướng B.
A. Tăng tốc độ, rẽ phải trước xe con màu xanh phía trước và người đi bộ.
B. Giảm tốc độ, để người đi bộ qua đường và rẽ phải trước xe con màu xanh.
A. Khi cho xe chạy thẳng.
B. Trước khi thay đổi làn đường.
A. Là người điều khiển xe cơ giới.
B. Là người điều khiển xe thô sơ.
A. 35 m.
B. 55 m.
A. Chỉ được thực hiện trên quốc lộ có hai làn xe một chiều.
B. Chỉ được thực hiện trên cao tốc.
C. Không được thực hiện vào ban ngày.
A. Xe tải, xe con, mô tô.
B. Xe con, xe tải, mô tô.
C. Mô tô, xe con, xe tải.
A. Không đúng.
A. Được phép.
B. Không được phép.
A. Cho xe lấn sang làn ngược chiều để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc.
B. Điều khiển xe lên vỉa hè để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc.
A. Được phép sản xuất, sử dụng khi bị mất biển số.
B. Được phép mua bán, sử dụng khi bị mất biển số.
A. Phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi.
B. Chỉ được báo hiệu bằng còi.
C. Xe phải báo hiệu bằng cả còi và đèn.
A. Tăng tốc độ và ra hiệu cho xe sau vượt, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.
B. Người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.
A. Dùng để kích (hay nâng) xe ô tô.
B. Vặn ốc lắp bánh xe.
C. Ổn định chuyển động của xe ô tô khi đi vào đường vòng.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Biển 1.
B. Biển 1 và 2.
C. Biển 2 và 3.
A. Đi chậm, quan sát và dừng lại nếu gặp gia súc trên đường.
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 1 và 3.
C. Biển 2 và 3.
A. Phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau.
A. Xe khách, xe tải, mô tô, xe con.
B. Xe con, xe khách, xe tải, mô tô.
C. Mô tô, xe tải, xe khách, xe con.
A. Xe con và xe tải, xe của bạn.
B. Xe của bạn, xe tải, xe con.
C. Xe của bạn và xe con, xe tải.
A. Nhường đường cho xe khách và đi trước xe đạp.
B. Nhường đường cho xe đạp và đi trước xe khách.
A. Xe bị vượt bất ngờ tăng tốc độ và cố tình không nhường đường.
B. Xe bị vượt giảm tốc độ và nhường đường.
C. Phát hiện có xe đi ngược chiều.
A. Đường không ưu tiên.
B. Đường tỉnh lộ.
C. Đường quốc lộ.
A. 35 m.
B. 55 m.
A. Được phép.
B. Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.
C. Tuỳ trường hợp.
A. Đường ướt, đường có sỏi cát trên nền đường.
B. Đường hẹp có nhiều điểm giao cắt từ hai phía.
C. Đường đèo dốc, vòng liên tục.
A. Bấm còi liên tục thúc giục các phương tiện phía trước nhường đường.
B. Đi lên vỉa hè, tận dùng mọi khoảng trống để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc.
C. Lấn sang trái đường cố gắng vượt lên xe khác.
A. Xe mô tô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên.
B. Xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3.
C. Xe ô tô tải dưới 3,5 tấn; xe chở người đến 9 chỗ ngồi.
A. Đường cấm súc vật vận tải hàng hóa.
B. Đường cấm súc vật vận tải hành khách.
A. Chỉ dẫn khoảng cách đến làn đường cứu nạn (làn thoát xe khẩn cấp).
B. Báo hiệu đường cụt phía trước.
C. Báo hiệu nút giao thông gần nhất phía trước.
A. Ở nơi đường giao nhau và nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.
B. Ở nơi có đường rộng để cho các loại xe chạy một chiều.
A. Thay lốp xe.
B. Chữa cháy.
C. Phá cửa kính xe ô tô trong các trường hợp khẩn cấp.
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 1 và 3.
C. Biển 2 và 3.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Biển 1.
B. Biển 2 và 3.
A. Báo hiệu khu vực nguy hiểm thường xuyên có sét đánh.
A. Được phép chuyển sang làn khác.
A. Vạch 1.
B. Vạch 2.
C. Vạch 3.
A. Xe tải.
B. Xe con và mô tô.
C. Cả ba xe.
A. Xe khách, mô tô.
B. Xe tải, mô tô.
A. Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.
B. Lái xe vào lề đường bên trái và giảm tốc độ để xe phía sau vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.
A. Gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
A. 55 m.
B. 70 m.
A. Xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe con.
B. Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe con.
A. Hướng 1 và 2
B. Hướng 3.
C. Hướng 1 và 4
A. Được mang, vác tuỳ trường hợp cụ thể.
B. Không được mang, vác.
C. Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.
A. Tăng tốc độ để nhanh chóng vượt qua bến đỗ.
B. Giảm tốc độ đến mức an toàn có thể và quan sát người qua đường và từ từ vượt qua xe buýt.
A. Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe cho thích hợp; quay đầu xe với tốc độ thấp; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đầu xe về phía nguy hiểm đưa đuôi xe về phía an toàn.
A. Xe mô tô có dung tích xi-lanh 125 cm3.
B. Xe mô tô có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.
A. Xe mô tô có dung tích xi-lanh 125 cm3.
B. Xe mô tô có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.
A. Quan sát gương, ra tín hiệu, quan sát an toàn và chuyển hướng.
B. Quan sát gương, giảm tốc độ, ra tín hiệu chuyển hướng, quan sát an toàn và chuyển hướng.
A. Không nên đi cố vào đường hẹp; xe đi ở sườn núi nên dừng lại trước để nhường đường; khi dừng xe nhường đường phải đỗ ngay ngắn.
B. Trong khi tránh nhau không nên đổi số; khi tránh nhau ban đêm, phải tắt đèn pha bật đèn cốt.
C. Khi tránh nhau ban đêm, phải thường xuyên bật đèn pha tắt đèn cốt.
A. Thay lốp xe.
B. Chữa cháy trong các trường hợp hỏa hoạn.
C. Phá cửa kính xe ô tô trong các trường hợp khẩn cấp.
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 1 và 3.
C. Biển 2 và 3.
A. Được phép.
A. Cấm dừng xe về hướng bên trái.
B. Cấm đỗ xe và cấm dừng xe theo hướng bên phải.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Để xác định làn đường.
B. Báo hiệu người lái xe chỉ được phép đi thẳng.
A. Có.
A. Xe chữa cháy.
B. Xe tải.
A. Xe tải.
B. Xe khách.
A. Tăng tốc độ, chuyển sang làn đường bên trái để vượt.
A. Gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.
B. Gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
A. Phải đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, có cài quai đúng quy cách, mặc quần áo gọn gàng; không sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính).
B. Phải đội mũ bảo hiểm khi trời mưa gió hoặc trời quá nắng; có thể sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh nhưng phải đảm bảo an toàn.
A. Chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình.
B. Đảm bảo khoảng cách an toàn theo mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế.
A. Được phép.
B. Được bám trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng.
C. Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng.
A. Được khách hàng, xã hội tôn trọng; được đồng nghiệp quý mến, giúp đỡ; được doanh nghiệp tin dùng và đóng góp nhiều cho xã hội.
B. Thu hút được khách hàng, góp phần quan trọng trong xây dựng thương hiệu, kinh doanh có hiệu quả cao.
A. Xe mô tô có dung tích xi-lanh 125 cm3.
B. Xe mô tô có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.
A. Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; giảm tốc độ tới mức cần thiết, về số thấp và thực hiện quay vòng với tốc độ phù hợp với bán kính cong của đường vòng.
A. Quan sát phía trước và cho lùi xe ở tốc độ chậm.
B. Lợi dụng nơi đường giao nhau đủ chiều rộng để lùi.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 1 và 3.
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 1 và 3.
C. Biển 2 và 3.
A. Không được phép.
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 1 và 3.
C. Biển 2 và 3.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Biển chỉ dẫn hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực.
B. Biển chỉ dẫn hết hiệu lực khu vực đỗ xe trên các tuyến đường đối ngoại.
A. Có.
A. Báo hiệu sắp đến chỗ có bố trí vạch đi bộ qua đường.
B. Dùng để xác định khoảng cách giữa các phương tiện trên đường.
A. Cả ba hướng.
B. Chỉ hướng 1 và 3.
A. Xe khách, xe tải, xe con.
B. Xe con và xe tải, xe khách.
A. Tăng tốc độ và đi thẳng qua ngã tư.
B. Dừng xe trước vạch dừng.
A. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
B. Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ và xe máy chuyên dùng.
A. Là đoạn đường nằm trong khu công nghiệp có đông người và phương tiện tham gia giao thông và được xác định cụ thể bằng biển chỉ dẫn địa giới.
B. Là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn và những đoạn đường có đông dân cư sinh sống sát dọc theo đường, có các hoạt động ảnh hưởng đến an toàn giao thông; được xác định bằng biển báo hiệu là đường khu đông dân cư.
A. Gặp biển báo nguy hiểm trên đường.
B. Gặp biển chỉ dẫn trên đường.
C. Gặp biển báo hết mọi lệnh cấm.
A. Xe khách.
B. Xe tải.
A. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
B. Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông.
C. Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.
A. Hướng 2 và 3.
B. Hướng 1, 2 và 3.
A. Thực hiện nghiêm chỉnh những nội dung hợp đồng giữa chủ phương tiện với chủ hàng trong việc vận chuyển và bảo quản hàng hóa trong quá trình vận chuyển; không chở hàng cấm, không xếp hàng quá trọng tải của xe, quá trọng tải cho phép của cầu, đường; khi vận chuyển hàng quá khổ, quá tải, hàng nguy hiểm, hàng siêu trường, siêu trọng phải có giấy phép.
A. Xe mô tô ba bánh.
B. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
A. Bảo dưỡng xe theo định kỳ và có kế hoạch lộ trình trước khi chạy xe.
B. Kiểm tra áp suất lốp theo quy định và chạy xe với tốc độ phù hợp với tình trạng mặt đường và mật độ giao thông trên đường.
A. Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe kia đi.
B. Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc; xe nào có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe không có chướng ngại vật đi trước.
C. Xe lên dốc phải nhường đường cho xe xuống dốc; xe nào không cóchướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe có chướng ngại vật đi trước.
A. Xe khách, xe tải, xe con.
B. Xe con và xe tải, xe khách.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Cho phép ô tô có tải trọng trục lớn hơn 7 tấn đi qua.
A. Không được phép.
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 1 và 3.
C. Biển 2 và 3.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Biển chỉ dẫn khu vực cấm đỗ xe trên các tuyến đường đối ngoại.
B. Biển chỉ dẫn khu vực đỗ xe trên các tuyến đường đối ngoại.
C. Biển hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực.
A. Vị trí dừng xe của các phương tiện vận tải hành khách công cộng.
B. Báo cho người điều khiển được dừng phương tiện trong phạm vi phần mặt đường có bố trí vạch để tránh ùn tắc giao thông.
A. Cả hai xe.
B. Không xe nào vi phạm.
C. Chỉ xe mô tô vi phạm.
A. Xe mô tô.
B. Xe ô tô con.
C. Không xe nào vi phạm.
A. Xe của bạn, mô tô, xe đạp.
B. Xe mô tô, xe đạp, xe của bạn.
A. Phương tiện nào bên phải không vướng.
B. Phương tiện nào ra tín hiệu xin đường trước.
A. Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
B. Người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.
A. 50 km/h.
B. 40 km/h.
A. Khi vượt xe khác.
B. Khi vượt xe khác tại đoạn đường được phép vượt.
C. Khi xe sau xin vượt và đảm bảo an toàn.
A. Phải yêu quý xe, quản lý và sử dụng xe tốt; bảo dưỡng xe đúng định kỳ; thực hành tiết kiệm vật tư, nhiên liệu; luôn tu dưỡng bản thân, có lối sống lành mạnh, tác phong làm việc công nghiệp.
A. Xe mô tô ba bánh.
B. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.
A. Biển báo nguy hiểm.
B. Biển báo cấm.
C. Biển báo hiệu lệnh.
A. Giảm tốc độ, nếu cần thiết có thể dừng xe lại.
B. Bật đèn pha chiếu xa và giữ nguyên tốc độ.
A. Tiếp tục đi vì xe lên dốc phải nhường đường cho mình.
B. Nhường đường cho xe lên dốc.
A. Cho phép ô tô có tải trọng trục lớn hơn 7 tấn đi qua.
A. Tăng tốc độ kết hợp với nghe nhạc và đi tiếp.
B. Quan sát, dừng xe tại nơi quy định; nghỉ cho đến khi hết buồn ngủ và đi tiếp.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Không được phép.
A. Biển 1.
A. Biển 1.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Xe tải, xe khách, xe con, mô tô.
B. Xe tải, mô tô, xe khách, xe con.
C. Xe khách, xe tải, xe con, mô tô.
A. Chỉ dẫn sắp đến vị trí nhập làn xe.
B. Chỉ dẫn vị trí nhập làn xe cách 250 m.
A. Chỉ mô tô.
B. Chỉ xe tải.
C. Cả ba xe.
A. Cả bốn hướng
B. Chỉ hướng 1 và 2.
A. Xe con.
B. Xe tải.
A. Xe của bạn, xe tải, xe con.
B. Xe con, xe tải, xe của bạn.
C. Xe tải, xe của bạn, xe con.
A. Người điều khiển xe cơ giới, người điều khiển xe thô sơ.
B. Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
A. 60 km/h.
B. 50 km/h.
A. Hiệu lệnh của nhân viên gác chắn.
B. Đèn đỏ sáng nháy, cờ đỏ, biển đỏ.
C. Còi, chuông kêu, chắn đã đóng.
A. Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi khởi hành; có thái độ văn minh, lịch sự, hướng dẫn hành khách ngồi đúng nơi quy định; kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý, bảo đảm an toàn.
B. Có biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của hành khách đi xe, giữ gìn trật tự, vệ sinh trong xe; đóng cửa lên xuống của xe trước và trong khi xe chạy.
C. Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe sau khi khởi hành; có trách nhiệm lái xe thật nhanh khi chậm giờ của khách.
A. Xe con (A), mô tô, xe con (B), xe đạp.
B. Xe con (B), xe đạp, mô tô, xe con (A).
C. Xe con (A), xe con (B), mô tô + xe đạp.
A. Biển báo nguy hiểm.
B. Biển báo cấm.
C. Biển báo hiệu lệnh.
A. Sử dụng phanh trước.
B. Sử dụng phanh sau.
A. Nhường đường cho xe đi ở bên phải mình tới.
B. Nhường đường cho xe đi ở bên trái mình tới.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 1 và 3.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Biển 1.
A. Bắt đầu đường cao tốc.
B. Chỉ dẫn địa giới đường cao tốc, chiều dài đường cao tốc.
C. Tên và ký hiệu đường cao tốc, giá trị hạn chế tốc độ tối đa và tối thiểu.
A. Xe tải, xe con, mô tô.
B. Xe con, xe tải, mô tô.
C. Mô tô, xe con, xe tải.
A. Không đúng.
A. Xe tải, xe con.
B. Xe khách, xe con.
A. Xe công an, xe con, xe tải, xe khách.
B. Xe con, xe khách và xe công an, xe tải.
C. Xe công an, xe con, xe khách, xe tải.
A. Xe cứu hỏa.
B. Xe cứu thương.
C. Phương tiện giao thông đường sắt.
A. Là người điều khiển phương tiện tham gia giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
B. Là cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
A. 60 km/h.
B. 50 km/h.
A. Để làm đẹp.
B. Để tránh mưa nắng.
C. Để giảm thiểu chấn thương vùng đầu.
A. Là sự hiểu biết và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về giao thông; là ý thức trách nhiệm với cộng đồng khi tham gia giao thông.
B. Là ứng xử có văn hóa, có tình yêu thương con người trong các tình huống không may xảy ra khi tham gia giao thông.
A. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt.
B. Nhanh chóng cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
C. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
A. Cho xe chạy thật nhanh qua vũng nước.
B. Giảm tốc độ cho xe chạy chậm qua vũng nước.
C. Giảm tốc độ cho xe chạy qua làn đường dành cho mô tô để tránh vũng nước.
A. Biển báo nguy hiểm.
B. Biển báo cấm.
C. Biển báo hiệu lệnh phải thi hành.
A. Giảm tốc độ, về số thấp và giữ đều ga.
B. Tăng tốc độ cho xe lướt qua nhanh.
A. Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.
B. Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước.
A. Được đi vào.
A. Để chỉ nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ không có rào chắn.
B. Để báo trước sắp đến vị trí giao cắt đường bộ với đường sắt cùng mức, không vuông góc và không có người gác, không có rào chắn.
A. Hạn chế chiều cao của xe và hàng.
B. Hạn chế chiều ngang của xe và hàng.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Chỉ hướng đi phải theo.
B. Biển báo hiệu cho người lái xe biết số lượng làn đường trên mặt đường và hướng đi trên mỗi làn đường phải theo.
A. Biển 1 và 2.
B. Cả ba biển.
A. Xe con, xe tải, xe khách.
B. Xe tải, xe khách, xe mô tô.
C. Xe khách, xe mô tô, xe con.
A. Chỉ xe khách, mô tô.
B. Tất cả các loại xe trên.
A. Tăng tốc độ, đi qua vạch người đi bộ sang đường, để người đi bộ sang đường sau.
B. Giảm tốc độ, đi qua vạch người đi bộ sang đường, để người đi bộ sang đường sau.
A. Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
B. Là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
A. Không vi phạm.
A. Ô tô con, ô tô tải, ô tô chở người trên 30 chỗ.
B. Xe gắn máy, xe máy chuyên dùng.
A. Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê sau khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp, không có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật.
B. Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê đi làm nhiệm vụ khẩn cấp có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật.
A. Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê sau khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp, không có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật.
B. Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê đi làm nhiệm vụ khẩn cấp có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật.
A. Xăng dầu, ăn uống, thông tin, sửa chữa xe.
B. Xăng dầu, ăn uống, nhà nghỉ, sửa chữa xe.
A. Thực hiện cầm máu trực tiếp.
A. Biển báo nguy hiểm.
B. Biển báo cấm.
C. Biển báo hiệu lệnh phải thi hành.
A. Sử dụng còi.
B. Phanh đồng thời cả phanh trước và phanh sau.
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 2 và 3
C. Biển 1 và 3.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Biển 1.
B. Biển 2
A. 5 mét.
B. 3 mét.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Cả hai biển.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Chỉ dẫn đến trạm kiểm tra tải trọng xe.
B. Chỉ dẫn hướng rẽ vào nơi đặt trạm kiểm tra tải trọng xe.
A. Hướng 1 và 2
B. Hướng 3.
C. Hướng 1 và 4
A. Xe khách, xe tải
B. Xe khách, xe con.
C. Xe con, xe tải
A. Cả ba hướng.
B. Hướng 1 và 2.
C. Hướng 1 và 3.
A. Không bị nghiêm cấm.
B. Nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp cụ thể.
A. Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông có giới hạn trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện đó, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
A. Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông có giới hạn trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện đó, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
A. Xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe con.
B. Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe con.
A. Xe khách.
B. Mô tô.
C. Xe con.
A. Tăng tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên.
B. Giảm tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên.
A. Xe khách.
B. Mô tô.
C. Xe con.
A. Hướng 2, 3, 4.
B. Chỉ hướng 1.
C. Hướng 1 và 2.
A. Các xe ở phía tay phải và tay trái của người điều khiển được phép đi thẳng.
B. Cho phép các xe ở mọi hướng được rẽ phải.
A. Khi có chuông báo hoặc thanh chắn đã hạ xuống, người lái xe phải dừng xe tạm thời đúng khoảng cách an toàn, kéo phanh tay nếu đường dốc hoặc phải chờ lâu.
B. Khi không có chuông báo hoặc thanh chắn không hạ xuống, người lái xe phải quan sát nếu thấy đủ điều kiện an toàn thì về số thấp, tăng ga nhẹ và không thay đổi số trong quá trình vượt qua đường sắt để tránh động cơ chết máy cho xe vượt qua.
A. Có trách nhiệm với bản thân và với cộng đồng; tôn trọng, nhường nhịn người khác.
B. Tận tình giúp đỡ người tham gia giao thông gặp hoạn nạn; giúp đỡ người khuyết tật, trẻ em và người cao tuổi.
A. Người đi bộ, xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô và máy kéo; xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70km/h.
B. Xe mô tô và xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế lớn hơn 70km/h.
A. Bật tín hiệu báo rẽ trước khi quay đầu, từ từ giảm tốc độ đến mức có thể dừng lại.
B. Chỉ quay đầu xe tại những nơi được phép quay đầu.
C. Quan sát an toàn các phương tiện tới từ phía trước, phía sau, hai bên đồng thời nhường đường cho xe từ bên phải và phía trước đi tới.
A. Tại các cơ sở đào tạo lái xe có đủ điều kiện và phải bảo đảm công khai minh bạch.
B. Tại sân tập lái của cơ sở đào tạo lái xe và phải đảm bảo công khai, minh bạch.
A. Đi đúng làn đường, đúng tốc độ quy định, không được vượt xe khác.
B. Đi sang làn đường của xe ngược chiều để mở rộng tầm nhìn và vượt xe khác.
A. Không biển nào.
B. Biển 1 và 2.
C. Biển 2 và 3.
A. Biển 1.
A. Nơi đường sắt giao nhau với đường bộ.
B. Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Cả hai biển.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Xe công an, xe quân sự, xe con + mô tô.
B. Xe quân sự, xe công an, xe con + mô tô.
A. Xe tải, mô tô.
B. Xe khách, mô tô.
C. Xe tải, xe con.
A. Xe con, xe tải, xe của bạn.
B. Xe tải, xe con, xe của bạn.
A. Đường dành riêng cho xe ôtô và một số loại xe chuyên dùng được phép đi vào theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
B. Có dải phân cách phân chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt mà dải phân cách này xe không đi được lên trên; không giao nhau cùng mức với một hoặc một số đường khác.
C. Được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.
A. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
B. Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn.
A. Xe khách, xe tải, mô tô.
B. Xe tải, xe con, mô tô.
A. Mô tô, xe con.
B. Xe con, xe tải.
C. Mô tô, xe tải.
A. Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường; đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe.
B. Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ.
A. Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo của hạng xe đang điều khiển, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe.
B. Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó; lệnh vận chuyển, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới sau khi cải tạo; giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có).
A. Từ 22 giờ đêm đến 5 giờ sáng.
B. Từ 5 giờ sáng đến 22 giờ tối.
A. Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông, chỉ đội mũ bảo hiểm ở nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm.
B. Chấp hành quy định về tốc độ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường khi lái xe; chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của người điều khiển giao thông; nhường đường cho người đi bộ, người già, trẻ em, người khuyết tật.
A. Để điều khiển xe chạy về phía trước.
B. Để điều tiết công suất động cơ qua đó điều khiển tốc độ của xe.
C. Để điều khiển xe chạy lùi.
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 2.
C. Biển 1 và 3.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn; xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu; chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.
B. Xe cơ giới phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.
A. Được phép.
A. Biển 1.
A. Biển 1
B. Biển 2.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Hướng 2 và 3.
B. Hướng 1, 2 và 3.
A. Xe khách.
B. Xe tải.
A. Không vi phạm.
A. Đỗ xe trên đường phố
B. Sử dụng xe đạp đi trên các tuyến quốc lộ có tốc độ cao.
C. Làm hỏng (cố ý) cọc tiêu, gương cầu, dải phân cách.
A. Xe khách, xe tải, mô tô, xe con.
B. Xe con, xe khách, xe tải, mô tô.
C. Mô tô, xe tải, xe khách, xe con.
A. Xe con (A), xe con (B), xe tải (D).
B. Xe tải (D), xe con (E), xe buýt (G).
C. Xe tải (D), xe con (B).
A. Chỉ bị nhắc nhở.
B. Bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
A. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông không hạn chế tốc độ và khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe.
B. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông không hạn chế tốc độ và khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe vào ban đêm.
A. Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường, làn đường quy định; đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, cài quai đúng quy cách.
B. Điều khiển xe và đội mũ bảo hiểm ở nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm.
A. 02 năm.
B. 03 năm.
C. 05 năm.
A. Bất cứ đèn nào miễn là mắt nhìn rõ phía trước.
B. Chỉ bật đèn chiếu xa (đèn pha) khi không nhìn rõ đường.
C. Đèn chiếu xa (đèn pha) khi đường vắng, đèn pha chiếu gần (đèn cốt) khi có xe đi ngược chiều.
A. Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép và phải thực hiện các biện pháp bắt buộc để bảo vệ đường bộ, bảo đảm an toàn giao thông.
B. Chủ phương tiện và lái xe chỉ cần thực hiện biện pháp để hạn chế việc gây hư hại đường bộ.
C. Được tham gia giao thông trên đường rộng.
A. Để quan sát an toàn phía bên trái khi chuẩn bị rẽ trái.
B. Để quan sát an toàn phía bên phải khi chuẩn bị rẽ phải.
C. Để quan sát an toàn phía sau cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.
A. Biển 1.
B. Biển 1 và 3.
C. Biển 2 và 3.
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 1 và 3.
C. Biển 2 và 3.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên phải khi đường cong vòng sang trái.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
A. Đỗ xe hoàn toàn trên hè phố.
B. Đỗ xe hoàn toàn dưới lòng đường.
A. Xe con (E), mô tô (C).
B. Xe tải (A), mô tô (D).
C. Xe tải (A), mô tô (D).
A. Xe của bạn, mô tô, xe con.
B. Xe con, xe của bạn, mô tô.
A. Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông).
B. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.
C. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
A. Xe con.
B. Xe mô tô.
A. Diễn ra trên đường phố không có người qua lại.
B. Được người dân ủng hộ.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Được phép.
B. Không được phép.
A. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.
B. Không được phép.
A. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt.
B. Nhanh chóng cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
C. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
A. Bị nghiêm cấm.
B. Không bị nghiêm cấm.
A. Là bình thường.
B. Là thiếu văn hóa giao thông.
A. Không được phép.
B. Chỉ được lái ở tốc độ chậm và quãng đường ngắn.
A. Từ từ đi cắt qua đoàn người, đoàn xe.
B. Không được cắt ngang qua đoàn người, đoàn xe.
A. Giảm tốc độ, đi từ từ để vượt qua trước người đi bộ.
B. Giảm tốc độ, có thể dừng lại nếu cần thiết trước vạch dừng xe để nhường đường cho người đi bộ qua đường.
A. Khi có chuông báo hoặc thanh chắn đã hạ xuống, người lái xe phải dừng xe tạm thời đúng khoảng cách an toàn, kéo phanh tay nếu đường dốc hoặc phải chờ lâu.
B. Khi không có chuông báo hoặc thanh chắn không hạ xuống, người lái xe phải quan sát nếu thấy đủ điều kiện an toàn thì về số thấp, tăng ga nhẹ và không thay đổi số trong quá trình vượt qua đường sắt để tránh động cơ chết máy cho xe vượt qua.
A. Chỉ bị nhắc nhở.
B. Bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
A. Không được quay đầu xe.
B. Lợi dụng chỗ rộng và phải có người làm tín hiệu sau xe để bảo đảm an toàn.
A. Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.
B. Ở phía trước hoặc phía sau của phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên đường quốc lộ, tại nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt.
A. Tăng tốc độ, chạy gần xe trước, nhìn đèn hậu để định hướng.
B. Giảm tốc độ, chạy cách xa xe trước với khoảng cách an toàn,bật đèn sương mù và đèn chiếu gần.
A. Người điều khiển: Xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy.
B. Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới.
C. Người đi bộ.
A. Chỉ được thực hiện nếu đã hướng dẫn đầy đủ.
B. Không được phép.
C. Được phép tuỳ từng trường hợp.
A. Được dừng xe, đỗ xe trong trường hợp cần thiết.
B. Không được dừng xe, đỗ xe.
A. Tăng tốc độ kết hợp với nghe nhạc và đi tiếp.
B. Quan sát, dừng xe tại nơi quy định; nghỉ cho đến khi hết buồn ngủ và đi tiếp.
A. Bị nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp.
B. Không bị nghiêm cấm.
A. Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép khi đường vắng.
B. Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm.
A. Giảm tốc độ, nhường đường cho xe trên đường chính từ bất kì hướng nào tới.
B. Nháy đèn, bấm còi để xe đi trên đường chính biết và tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.
A. Giảm tốc độ, nhường đường cho xe trên đường chính từ bất kì hướng nào tới.
B. Nháy đèn, bấm còi để xe đi trên đường chính biết và tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.
A. Đi về phía bên trái.
B. Đi về phía bên phải.
A. Được phép.
B. Tuỳ trường hợp.
A. Phương tiện nào bên phải không vướng.
B. Phương tiện nào ra tín hiệu xin đường trước.
A. Giảm tốc độ để đảm bảo an toàn với xe phía trước và sử dụng điện thoại để liên lạc.
B. Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép dừng xe sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc.
A. Đi ở làn bên phải trong cùng.
B. Đi ở làn phía bên trái.
C. Đi ở làn giữa.
A. Buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy.
B. Buông một tay; sử dụng xe để chở người hoặc hàng hoá; để chân chạm xuống đất khi khởi hành.
C. Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ.
A. Không bị nghiêm cấm.
B. Không bị nghiêm cấm khi rất vội.
C. Bị nghiêm cấm.
A. Xe cứu hỏa.
B. Xe cứu thương.
C. Phương tiện giao thông đường sắt.
A. Được mang, vác tuỳ trường hợp cụ thể.
B. Không được mang, vác.
C. Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.
A. Xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
B. Bỏ trốn sau khi gây ra tai nạn để trốn tránh trách nhiệm.
A. Được phép.
B. Được bám trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng.
C. Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng.
A. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
B. Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông.
C. Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.
A. Được sử dụng.
B. Chỉ người ngồi sau được sử dụng.
C. Không được sử dụng.
A. Không được phép.
B. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.
A. Không bị nghiêm cấm.
B. Nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp cụ thể.
A. Xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
B. Sơ cứu người bị nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép.
A. Được phép.
B. Không được phép.
A. Chỉ được phép nếu cả hai đội mũ bảo hiểm.
B. Không được phép.
C. Chỉ được thực hiện trên đường thật vắng.
A. Chỉ được kéo nếu đã nhìn thấy trạm xăng.
B. Chỉ được thực hiện trên đường vắng phương tiện cùng tham gia giao thông.
A. Khi tham gia giao thông đường bộ.
B. Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng; đường cao tốc.
A. Thay đổi tốc độ của xe trên đường bộ.
B. Thay đổi tay số của xe trên đường bộ.
A. Đỗ xe trên đường phố
B. Sử dụng xe đạp đi trên các tuyến quốc lộ có tốc độ cao.
C. Làm hỏng (cố ý) cọc tiêu, gương cầu, dải phân cách.
A. Không được vận chuyển.
B. Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận.
A. Giữ tay ga ở mức độ phù hợp, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
B. Nhả hết tay ga, tắt động cơ, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
A. Không nghiêm cấm.
B. Bị nghiêm cấm.
C. Bị nghiêm cấm tuỳ theo các tuyến đường.
A. Bị nghiêm cấm.
B. Không bị nghiêm cấm.
A. Được phép sản xuất, sử dụng khi bị mất biển số.
B. Được phép mua bán, sử dụng khi bị mất biển số.
A. Trên cầu hẹp có một làn xe. Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.
B. Trên cầu có từ 02 làn xe trở lên; nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt; xe được quyền ưu tiên đang đi phía trước nhưng không phát tín hiệu ưu tiên.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK