Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 GDCD Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn GDCD Trường THPT Chu Văn An

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn GDCD Trường THPT Chu Văn An

Câu hỏi 1 :

Mỗi hành vi vi phạm pháp luật phải chịu ít nhất một loại trách nhiệm pháp lý. Phát biểu trên thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Quyền của công dân.

B. Nghĩa vụ của công dân.

C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

D. Quyền và nghĩa vụ của công dân.

Câu hỏi 2 :

Tuân thủ pháp luật là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật

A. qui định phải làm.

B. cấm.

C. không cho phép làm.

D. không cấm.

Câu hỏi 3 :

Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã cấp giấy chứng nhận kết hôn cho anh A và chị B. Vậy chủ tịch Ủy ban nhân dân thực hiện pháp luật theo hình thức nào?

A. Thi hành pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu hỏi 4 :

Các cá nhân, tổ chức không làm những gì mà pháp luật cấm làm là hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu hỏi 5 :

Lập di chúc giả để lại sở hữu toàn bộ tài sản của người thừa kế. Việc làm này là vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. vi phạm kỉ luật.

B. vi phạm hình sự.

C. vi phạm hành chính.

D. vi phạm dân sự.

Câu hỏi 8 :

Ông B điều khiển ô tô đi ngược chiều, gây tai nạn làm chết người. Vậy ông B đã

A. vi phạm hành chính.

B. vi phạm kỉ luật.

C. vi phạm hình sự.

D. vi phạm dân sự.

Câu hỏi 10 :

Anh M và anh T hợp tác với nhau buôn bán ngà voi. Việc làm của hai anh trái với hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu hỏi 13 :

Theo quy định của pháp luật, đối tượng nào được hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Những người có trình độ.

B. Những người có tài sản.

C. Mọi công dân.

D. Những người từ đủ 18 tuổi.

Câu hỏi 14 :

Khi nói đến bình đẳng có thể hiểu là vấn đề nào được đề cập trước hết?

A. Trách nhiệm.

B. Nghĩa vụ.

C. Cách đối xử.

D. Quyền lợi.

Câu hỏi 15 :

Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.

C. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

D. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.

Câu hỏi 16 :

Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là mọi người đều có quyền

A. làm việc cho bất cứ người nào mình thích.

B. làm việc ở bất cứ nơi đâu mình muốn.

C. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.

D. tự do sử dụng sức lao động trong việc tìm kiếm việc làm.

Câu hỏi 17 :

Trước khi kết hôn, chị M đã có một số tiền riêng. Sau khi kết hôn với anh H, chị M đã dùng số tiền này để làm từ thiện mà chưa hỏi ý kiến anh H. Theo em, chị M có vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng không?

A. Chị M có vi phạm vì tài sản riêng chỉ có quyền chiếm hữu mà không có quyền sử dụng riêng trong thời gian hôn nhân.

B. Chị M không vi phạm vì đó là tài sản riêng của chị.

C. Chị M có vi phạm vì tài sản riêng chỉ có quyền sử dụng khi được sự đồng ý của cả hai người.

D. Chị M có vi phạm vì sau khi kết hôn tài sản riêng sẽ trở thành tài sản chung.

Câu hỏi 18 :

Người đủ tuổi lao động theo quy định của Bộ luật Lao động là người

A. từ đủ 15 tuổi trở lên.

B. từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. từ đủ 14 tuổi trở lên.

D. từ đủ 16 tuổi trở lên.

Câu hỏi 19 :

Trường hợp nào dưới đây bị coi là bất bình đẳng trong lao động?

A. Công ty A tuyển dụng chị M mà không tuyển anh H vì chị M đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn do ban tuyển dụng nêu ra.

B. Trường Dân lập A chỉ dành cơ hội đi học nâng cao trình độ cho giáo viên nam.

C. V 18 tuổi, tự mình kí hợp đồng lao động với công ty C.

D. Cơ sở sản xuất X trả lương cho anh T cao hơn chị M vì anh T có trình độ cao hơn.

Câu hỏi 20 :

Tài sản nào dưới đây không phải tài sản riêng của vợ, chồng?

A. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn.

B. Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kì hôn nhân.

C. Tài sản được tặng, cho riêng, được thừa kế riêng trong thời kì hôn nhân.

D. Lương hàng tháng của vợ, chồng.

Câu hỏi 22 :

Tự ý vào chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây không vi phạm pháp luật?

A. Vào để tìm đồ của mình.

B. Được công an cho phép.

C. Được chủ nhà cho phép.

D. Vào để bắt trộm.

Câu hỏi 23 :

Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách

A. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến các cơ quan có thẩm quyền.

B. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook.

C. phát biểu ở bất cứ nơi nào.

D. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.

Câu hỏi 25 :

Quyền ứng cử của công dân có thể thực hiện bằng con đường nào sau đây?

A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.

B. Được giới thiệu ứng cử ở nhiều nơi.

C. Tự ứng cử.

D. Được giới thiệu ứng cử.

Câu hỏi 28 :

Mỗi cử tri đều tự mình bỏ phiếu bầu là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bình đẳng.

B. Tự do.

C. Trực tiếp.

D. Tự giác.

Câu hỏi 32 :

Nghệ nhân ở Hải Phòng đã chế tác ra mô hình chú gà trống khổng lồ để chào mừng xuân Đinh Dậu 2017. Điều này thể hiện quyền

A. sáng tạo của công dân.

B. phát triển của công dân.

C. học tập của công dân.

D. tự do của công dân.

Câu hỏi 33 :

Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập có nghĩa là

A. chỉ những người có tiền mới được đi học.

B. chỉ những người khỏe mạnh mới được đi học.

C. chỉ có nam giới mới được đi học.

D. tất cả mọi người đều được đi học.

Câu hỏi 34 :

H được vào học ở trường chuyên của tỉnh vì học giỏi. Như vậy H đã được hưởng quyền gì dưới đây của công dân?

A. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh.

B. Quyền học không hạn chế.

C. Quyền được phát triển của công dân.

D. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập.

Câu hỏi 35 :

Trong bảo vệ môi trường thì hoạt động nào có tầm quan trọng đặc biệt?

A. Bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư

B. Bảo vệ rừng

C. Bảo vệ môi trường biển

D. Quản lí chất thải

Câu hỏi 36 :

Nội dung nào dưới đây không phải là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của đất nước?

A. Giải quyết việc làm.

B. Lưu giữ các tác phẩm văn học nghệ thuật.

C. Phòng chống tệ nạn xã hội.

D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Câu hỏi 37 :

Theo tổng cục thống kê năm 2016 kinh tế nước ta tăng 6.1%. Nội dung trên nói về?

A. Tăng trưởng kinh tế.

B. Cơ cấu kinh tế.

C. Tiến bộ xã hội.

D. Phân bố kinh tế.

Câu hỏi 38 :

Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn được nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua, bán là

A. giá trị của hàng hóa.

B. khái niệm hàng hóa.

C. thuộc tính của hàng hóa.

D. tính chất của hàng hóa.

Câu hỏi 39 :

Chọn câu phát biểu sai?

A. Sản xuất và lưu thông hàng hóa ràng buộc bởi quy luật giá trị.

B. Quy luật giá trị mang tính khách quan.

C. Quy luật giá trị xuất hiện do ý chí chủ quan của con người.

D. Có sản xuất và lưu thông hàng hóa thì có quy luật giá trị.

Câu hỏi 40 :

Mối quan hệ giữa cung và giá cả là

A. giá thấp thì cung tăng.

B. giá cao thì cung tăng.

C. giá cao thì cung giảm.

D. giá biến động nhưng cung không biến động.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK