Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 GDCD Đề thi giữa HK2 môn GDCD 12 năm 2021-2022 Trường THPT Phan Đình Phùng

Đề thi giữa HK2 môn GDCD 12 năm 2021-2022 Trường THPT Phan Đình Phùng

Câu hỏi 1 :

Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.

B. Người đang điều trị ở bệnh viện.

C. Người đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.

D. Người đang thi hành án.

Câu hỏi 3 :

Quyền bầu cử của công dân không được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Phổ thông.

B. Bình đẳng.

C. Đại diện.

D. Trực tiếp.

Câu hỏi 5 :

Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây?

A. Quyền bầu cử, ứng cử.

B. Quyền khiếu nại.

C. Quyền tự do ngôn luận.

D. Quyền tố cáo.

Câu hỏi 7 :

Hành vi nào sau đây là xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Nhận thư không đúng tên mình gởi, đem trả lại cho bưu điện.

B. Đọc dùm thư cho bạn khiếm thị.

C. Kiểm tra số lượng thư trước khi gởi.

D. Bóc xem các thư gởi nhầm địa chỉ.

Câu hỏi 8 :

Quyền tự do ngôn luận có nghĩa là

A. không ai được phép can thiệp tới phát ngôn của người khác.

B. công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề của đất nước.

C. không ai có quyền được bác bỏ ý kiến của người khác.

D. mọi người có quyền tự do nói những gì mà mình thích.

Câu hỏi 9 :

Trong quá trình bầu cử, trường hợp cử tri ốm đau, già yếu, tàn tật không thể đến phòng bỏ phiếu được thì

A. tổ bầu cử mang hòm phiếu bầu đến chỗ cử tri đó.

B. có thể bỏ phiếu bằng cách gửi thư.

C. người thân có thể đi bỏ phiếu thay.

D. không cần tham gia bầu cử.

Câu hỏi 10 :

Cơ quan đại biểu của dân là cơ quan nào?

A. Quốc hội và hội đồng Nhân dân các cấp.

B. Ủy ban Nhân dân các cấp.

C. Quốc hội và Ủy ban Nhân dân các cấp.

D. Hội đồng Nhân dân các cấp và Ủy ban Nhân dân các cấp.

Câu hỏi 11 :

Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi nhà nước trưng cầu dân ý. Công dân A đã thực hiện quyền gì dưới đây?

A. Quyền đóng góp ý kiến.

B. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.

C. Quyền ứng cử.

D. Quyền kiểm tra, giám sát.

Câu hỏi 12 :

Nếu người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, thì trong thời hạn do luật định người đó có quyền

A. không kiện nữa.

B. khởi kiện ra Tòa án Nhân dân.

C. khởi kiện ra Trung ương.

D. khởi kiện lên cấp cao hơn.

Câu hỏi 13 :

Khi thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm, T đã báo ngay cho cơ quan công an. T đã thực hiện quyền nào của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền tố cáo.

C. Quyền nhân thân.

D. Quyền khiếu nại.

Câu hỏi 14 :

Gia đình ông A nhận được quyết định của xã về việc thu hồi một phần đất ở của gia đình để làm đường giao thông. Gia đình ông A không đồng ý và không biết phải làm gì. Em sẽ lựa chọn cách làm phù hợp với pháp luật nào dưới đây để giúp gia đình ông A?

A. Viết đơn khiếu nại gửi tới Chủ tịch ủy ban nhân dân xã.

B. Phải chấp nhận vì đó là quyết định của xã, không thể thay đổi.

C. Thuê luật sư để giải quyết.

D. Viết đơn khiếu nại gửi tới Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện.

Câu hỏi 15 :

Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là đảm bảo

A. quyền tự chủ của mỗi cá nhân.

B. quyền tự do cá nhân cho mỗi công dân.

C. đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.

D. sự công bằng cho tất cả công dân.

Câu hỏi 16 :

Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại được thực hiện theo mấy bước?

A. 3 bước.

B. 5 bước.

C. 4 bước.

D. 2 bước.

Câu hỏi 17 :

Quyền tự do ngôn luận là quyền

A. đảm bảo sự bình đẳng của công dân.

B. dân chủ cơ bản của công dân.

C. tự do cơ bản không thể thiếu của mỗi công dân.

D. đảm bảo sự công bằng trong xã hội.

Câu hỏi 19 :

Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm

A. tuyệt đối an toàn.

B. an toàn và bí mật.

C. an toàn và bảo mật.

D. tuyệt đối bảo mật.

Câu hỏi 20 :

Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam là trách nhiệm của

A. công dân nam từ 17 tuổi trở lên.

B. công dân từ 20 tuổi trở lên.

C. công dân nam từ 18 tuổi trở lên.

D. mọi công dân Việt Nam.

Câu hỏi 21 :

Ðâu là nhận định đúng về quyền khiếu nại của công dân?

A. Cơ quan, tổ chức có quyền khiếu nại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến quyền, lợi ích của cơ quan, tổ chức và công dân.

B. Cơ quan, tổ chức có quyền khiếu nại với cơ quan nhà nước về những hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức và công dân, đe dọa, gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Công dân có quyền khiếu nại với cơ quan nhà nước về những quyết định trái pháp luật của cơ quan, tổ chức xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.

D. Công dân có quyền đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi hành chính đó là trái pháp luật, xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Câu hỏi 22 :

Pháp luật quy định đối tượng nào có quyền tố cáo?

A. Các cán bộ có thẩm quyền.

B. Cá nhân và tổ chức đều có quyền.

C. Chỉ công dân mới có quyền.

D. Chỉ các tổ chức mới có quyền.

Câu hỏi 23 :

Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo Hiến pháp. Vậy công dân A đã thực hiện quyền gì dưới đây?

A. Quyền tự do cá nhân.

B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

C. Quyền ứng cử.

D. Quyền kiểm tra, giám sát.

Câu hỏi 25 :

Mục đích của khiếu nại là gì?

A. khôi phục nhân phẩm và danh dự của công dân.

B. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức.

C. phát hiện, ngăn ngừa, xử lý việc làm trái pháp luật.

D. phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật.

Câu hỏi 26 :

Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng hai con đường

A. tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.

B. được đề cử và được giới thiệu ứng cử.

C. tự đề cử và tự ứng cử.

D. tự giới thiệu và được giới thiệu ứng cử.

Câu hỏi 27 :

Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân khi thực hiện các quyền tự do cơ bản?

A. Không ngừng nâng cao ý thức chấp hành pháp luật.

B. Tích cực giúp đỡ các cơ quan nhà nước thi hành pháp luật.

C. Không tố cáo những việc làm trái pháp luật của người khác.

D. Học tập, tìm hiểu để nắm vững các quyền tự do cơ bản của mình.

Câu hỏi 28 :

Việc nhà nước lấy ý kiến góp ý của nhân dân cho dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 2013 là thực hiện dân chủ ở

A. phạm vi cả nước.

B. phạm vi cơ sở.

C. mọi phạm vi.

D. phạm vi Trung ương.

Câu hỏi 33 :

Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc nào?

A. Trực tiếp, bình đẳng, phổ thông.

B. Phổ thông, gián tiếp, bình đẳng.

C. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.

D. Trực tiếp, bỏ phiếu kín.

Câu hỏi 35 :

Pháp luật quy định: Người nào tự ý bóc, mở, tiêu hủy thư của người khác thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ có thể bị

A. kỉ luật hoặc xử phạt dân sự.

B. xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

C. cảnh cáo hoặc khiển trách.

D. khiển trách hoặc xử phạt dân sự.

Câu hỏi 37 :

Mục đích của tố cáo là

A. khôi phục quyền và lợi ích của công dân.

B. phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật.

C. khôi phục danh dự.

D. bảo vệ quyền tự do cơ bản.

Câu hỏi 38 :

Trong lúc A bận việc riêng đi ra khỏi phòng làm việc thì điện thoại của A để trên bàn báo có tin nhắn, B (cùng phòng) đã tự ý mở điện thoại của A ra đọc. Hành vi của B đã xâm phạm quyền nào sau đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

B. Quyền tự do ngôn luận của công dân.

C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.

D. Quyền tự do dân chủ của công dân.

Câu hỏi 39 :

Trong quá trình làm việc, cơ quan tiếp nhận, giải quyết tố cáo phát hiện có dấu hiệu phạm tội thì cần thực hiện việc làm nào dưới đây?

A. Chuyển đơn tố cáo lên cấp trên trực tiếp để giải quyết.

B. Tiếp tục giải quyết theo mức độ phạm tội.

C. Ngừng tiếp nhận đơn vì không thuộc thẩm quyền giải quyết.

D. Chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát để giải quyết.

Câu hỏi 40 :

Hiến pháp 2013 quy định tuổi bầu cử và ứng cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân của công dân là bao nhiêu?

A. Từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử.

B. Đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử.

C. Đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.

D. Từ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK