A. Nhường 2e để tạo thành ion.
B. Nhận 2e để tạo thành ion.
C. Nhường 6e để tạo thành ion.
D. Nhận 6e để tạo thành ion.
A. Nhường 1e để tạo thành ion.
B. Nhận 1e để tạo thành ion.
C. Nhường 7e để tạo thành ion.
D. Nhận 7e để tạo thành ion.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. Liên kết cộng hoá trị có cực.
B. Liên kết cộng hoá trị không cực.
C. Liên kết ion.
D. Không có liên kết.
A. XY2.
B. XY7.
C. X2Y.
D. X7Y.
A. X2Y.
B. X6Y.
C. XY2.
D. XY6.
A. cộng hóa trị
B. cộng hóa trị không cực
C. ion
D. cộng hóa trị có cực
A. Liên kết ion
B. Liên kết cộng hóa trị
C. Liên kết cho – nhận
D. Liên kết hiđro
A. KBr, NaBr, NaCl, LiF
B. NaBr, KBr, NaCl, LiF
C. NaCl, NaBr, KBr, LiF
D. NaCl, NaBr, LiBr, KF
A. 1s22s22p6
B. 1s22s22p63s23p64s2
C. 1s22s22p63s23p4
D. 1s22s22p63s23p6
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. O2, N2, H2
B. HBr, NH3, HCl
C. F2, HF, Cl2
D. D I2, Br2, HI
A. MgCl2 và Na2O
B. Na2O và NCl3
C. NCl3 và HCl
D. HCl và KC
A. Hợp chất cộng hoá trị có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng hoặc khí.
B. Hợp chất cộng hoá trị có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy kém hơn hợp chất ion.
C. Hợp chất cộng hoá trị có có phân cực thường tan được trong nước.
D. Hợp chất cộng hoá trị không phân cực dẫn điện ở mọi trạng thái.
A. X3Y.
B. XY3.
C. X5Y.
D. XY5.
A. Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng tổng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.
B. Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố có thể là số âm hoặc số dương.
C. Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố bằng số cặp e dùng chung của mỗi nguyên tử nguyên tố.
D. Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của mỗi nguyên tố bằng số e mà mỗi nguyên tử nguyên tố đã dùng để góp chung (tham gia liên kết).
A. Cr2O3.
B. CrO3.
C. Na2CrO4.
D. K2Cr2O7.
A. 3
B. 6
C. 7
D. 5
A. X1, X4, X6
B. X2, X3, X5
C. X1, X2, X6
D. Cả A và B
A. số lớp electron
B. số electron ở lớp ngoài cùng
C. số electron
D. số electron hóa trị
A. RH4
B. RH3
C. RH2
D. RH
A. Nitơ (Z=7)
B. Cacbon (Z=6)
C. Clo (Z=17)
D. Lưu huỳnh (Z=16)
A. X < Y < Z.
B. Z < Y < X.
C. X< Z < Y.
D. Y < Z < X.
A. N
B. P
C. S
D. Cl
A. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron độc thân.
B. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 2.
C. Oxit cao nhất của R tác dụng được với dung dịch kiềm loãng ở điều kiện thường.
D. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.
A. X là Al.
B. T là Mg.
C. R là Ca.
D. Y là Ca.
A. K, Mg, N, Si
B. Mg, K, Si, N
C. K, Mg, Si, N
D. N, Si, Mg, K
A. K, Na, Al, Si
B. K, Si, Al, Na
C. Na, Al, Si, K
D. Si, Al, Na, K
A. Độ âm điện tăng dần
B. Tính bazơ của các hiđroxit tăng dần.
C. Tính kim loại tăng dần
D. Tính phi kim giảm dần.
A. Na < K < N < P
B. K < Na < N < P
C. P < N < K < Na
D. K < Na < P < N
A. Tăng dần
B. Giảm dần
C. Tăng dần sau đó giảm dần
D. Giảm dần sau đó tăng dần.
A. 3d64s2.
B. 3d74s2.
C. 3d84s2.
D. 3d104s1.
A. S và Cl.
B. P và S.
C. Cl và Ar.
D. Si và P.
A. Cả A, B, C đều thuộc chu kì 3, A thuộc nhóm IA, B thuộc nhóm IIA, C thuộc nhóm VA.
B. Cả A, B, C đều thuộc chu kì 3, A thuộc nhóm IA, B thuộc nhóm IIIA, C thuộc nhóm VIIA.
C. B sai, A đúng.
D. Không xác định được.
A. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
B. Số electron lớp K = 2.
C. Số lớp electron như nhau.
D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 2.
A. X là một phi kim còn Y là một kim loại
B. X và Y đều là khí hiếm
C. X và Y đều là kim loại
D. X và Y đều là phi kim
A. p < s < d.
B. s < p < d.
C. d < s < p.
D. s < d < p.
A. nhóm
B. lớp
C. phân lớp
D. chu kì
A. Lớp thứ hai chứa tối đa 8 electron.
B. Phân lớp d chứa tối đa 5 electron.
C. Phân lớp p chứa tối đa 6 electron.
D. Lớp thứ ba chứa tối đa 18 electron.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK