A phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.
B phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
C không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
D phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.
A Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
B Các vật ở nhiệt độ trên 2000 0C chỉ phát ra tia hồng ngoại.
C Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
D Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
A 21 vân
B 15 vân.
C 17 vân.
D 19 vân.
A để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
B trong y tế để chụp điện, chiếu điện.
C để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
D để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.
A 500 nm
B 520 nm
C 540 nm
D 560 nm
A 0,48 μm và 0,56 μm.
B 0,40 μm và 0,60 μm.
C 0,45 μm và 0,60 μm.
D 0,40 μm và 0,64 μm.
A của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch.
B là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
C do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
D là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
A 2λ.
B 1,5λ.
C 3λ.
D 2,5λ.
A 2 vân sáng và 2 vân tối.
B 3 vân sáng và 2 vân tối.
C 2 vân sáng và 3 vân tối.
D 2 vân sáng và 1 vân tối.
A Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
B Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
C Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng đỏ.
D Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
A tia tử ngoại.
B tia hồng ngoại.
C tia đơn sắc màu lục.
D tia Rơn-ghen.
A 0,35 µm
B 0,50 µm
C 0,60 µm
D 0,45 µm
A màn hình máy vô tuyến.
B lò vi sóng.
C lò sưởi điện.
D hồ quang điện
A 6/5
B 2/3
C 5/6
D 3/2
A tím, lam, đỏ.
B đỏ, vàng, lam.
C đỏ, vàng.
D lam, tím.
A khoảng vân tăng lên.
B khoảng vân giảm xuống.
C vị trí vân trung tâm thay đổi.
D khoảng vân không thay đổi.
A 0,64 µm
B 0,50 µm
C 0,45 µm
D 0,48 µm
A 550 nm
B 220 nm
C 1057 nm
D 661 nm
A của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm.
B của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng.
C của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm.
D của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng.
A 0,60 µm
B 0,50 µm
C 0,45 µm
D 0,55 µm
A 1,5 mm
B 0,3 mm
C 1,2 mm
D 0,9 mm
A 0,6 µm
B 0,5 µm
C 0,7 µm
D 0,4 µm
A Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
B Quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau.
C Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng.
D Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hidro , ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là: vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm, vạch tím.
A khoảng vân tăng lên.
B Khoảng vân giảm xuống.
C vị trị vân trung tâm thay đổi
D Khoảng vân không thay đổi.
A 13,25 kV.
B 5,30 kV.
C 2,65 kV.
D 26,50 kV.
A 4,83.1021 Hz.
B 4,83.1019 Hz.
C 4,83.1017 Hz.
D 4,83.1018 Hz.
A phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.
B phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
C không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
D phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.
A Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
B Các vật ở nhiệt độ trên 2000 0C chỉ phát ra tia hồng ngoại.
C Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
D Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
A 21 vân
B 15 vân.
C 17 vân.
D 19 vân.
A để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
B trong y tế để chụp điện, chiếu điện.
C để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
D để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.
A 500 nm
B 520 nm
C 540 nm
D 560 nm
A 0,48 μm và 0,56 μm.
B 0,40 μm và 0,60 μm.
C 0,45 μm và 0,60 μm.
D 0,40 μm và 0,64 μm.
A của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch.
B là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
C do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
D là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
A 2λ.
B 1,5λ.
C 3λ.
D 2,5λ.
A 2 vân sáng và 2 vân tối.
B 3 vân sáng và 2 vân tối.
C 2 vân sáng và 3 vân tối.
D 2 vân sáng và 1 vân tối.
A Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
B Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
C Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng đỏ.
D Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
A tia tử ngoại.
B tia hồng ngoại.
C tia đơn sắc màu lục.
D tia Rơn-ghen.
A 0,35 µm
B 0,50 µm
C 0,60 µm
D 0,45 µm
A màn hình máy vô tuyến.
B lò vi sóng.
C lò sưởi điện.
D hồ quang điện
A 6/5
B 2/3
C 5/6
D 3/2
A tím, lam, đỏ.
B đỏ, vàng, lam.
C đỏ, vàng.
D lam, tím.
A khoảng vân tăng lên.
B khoảng vân giảm xuống.
C vị trí vân trung tâm thay đổi.
D khoảng vân không thay đổi.
A 0,64 µm
B 0,50 µm
C 0,45 µm
D 0,48 µm
A 550 nm
B 220 nm
C 1057 nm
D 661 nm
A của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm.
B của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng.
C của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm.
D của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng.
A 0,60 µm
B 0,50 µm
C 0,45 µm
D 0,55 µm
A 1,5 mm
B 0,3 mm
C 1,2 mm
D 0,9 mm
A 0,6 µm
B 0,5 µm
C 0,7 µm
D 0,4 µm
A Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
B Quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau.
C Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng.
D Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hidro , ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là: vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm, vạch tím.
A khoảng vân tăng lên.
B Khoảng vân giảm xuống.
C vị trị vân trung tâm thay đổi
D Khoảng vân không thay đổi.
A 13,25 kV.
B 5,30 kV.
C 2,65 kV.
D 26,50 kV.
A 4,83.1021 Hz.
B 4,83.1019 Hz.
C 4,83.1017 Hz.
D 4,83.1018 Hz.
A i2 = 0,60 mm.
B i2 = 0,40 mm.
C i2 = 0,50 mm.
D i2 = 0,45 mm.
A Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
B Các vật ở nhiệt độ trên 2000 0C chỉ phát ra tia hồng ngoại.
C Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
D Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
A 500 nm
B 520 nm
C 540 nm
D 560 nm
A 0,48 μm và 0,56 μm.
B 0,40 μm và 0,60 μm.
C 0,45 μm và 0,60 μm.
D 0,40 μm và 0,64 μm.
A của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch.
B là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
C do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
D là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
A 2λ.
B 1,5λ.
C 3λ.
D 2,5λ.
A 2 vân sáng và 2 vân tối.
B 3 vân sáng và 2 vân tối.
C 2 vân sáng và 3 vân tối.
D 2 vân sáng và 1 vân tối.
A tia tử ngoại.
B tia hồng ngoại.
C tia đơn sắc màu lục.
D tia Rơn-ghen.
A màn hình máy vô tuyến.
B lò vi sóng.
C lò sưởi điện.
D hồ quang điện
A 6/5
B 2/3
C 5/6
D 3/2
A của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm.
B của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng.
C của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm.
D của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng.
A 0,60 µm
B 0,50 µm
C 0,45 µm
D 0,55 µm
A 0,6 µm
B 0,5 µm
C 0,7 µm
D 0,4 µm
A Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
B Quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau.
C Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng.
D Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hidro , ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là: vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm, vạch tím.
A 2,1 mm
B 1,8 mm
C 1,4 mm
D 1,2 mm
A sáng bậc 6.
B sáng bậc 7.
C tối thứ 6.
D tối thứ 7.
A λ = 0,54 µm;λ= 0,48 µm
B λ = 0,64 µm;λ= 0,46 µm
C λ = 0,64 µm;λ= 0,38 µm
D λ = 0,54 µm;λ= 0,38 µm
E λ = 0,64 µm , λ = 0,46 µm
A 0,64 µm
B 0,65µm
C 0,68µm
D 0,69µm
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK