Quang phổ và các loại tia

Câu hỏi 1 :

Hiện tượng quang học nào sau đây sử dụng trong máy phân tích quang phổ?

A  Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.      

B Hiện tượng phản xạ ánh sáng.

C Hiện tượng giao thoa ánh sáng.              

D Hiện tượng tán sắc ánh sáng. 

Câu hỏi 2 :

Máy quang phổ là dụng cụ dùng để

A đo bước sóng các vạch quang phổ.

B  tiến hành các phép phân tích quang phổ.

C  quan sát và chụp quang phổ của các vật.

D  phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc.

Câu hỏi 3 :

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về máy quang phổ?

A Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn sắc khác nhau.

B  Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.

C Dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng phát ra.

D Bộ phận của máy làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng là thấu kính.

Câu hỏi 4 :

Ống chuẩn trực trong máy quang phổ có tác dụng   

A  tạo ra chùm tia sáng song song.             

B tập trung ánh sáng chiếu vào lăng kính.

C  tăng cường độ sáng.                         

D  tán sắc ánh sáng.

Câu hỏi 5 :

Khe sáng của ống chuẩn trực được đặt tại

A tiêu điểm ảnh của thấu kính.                

B quang tâm của kính.

C tiêu điểm vật của kính.              

D  tại một điểm trên trục chính.

Câu hỏi 6 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Trong máy quang phổ, ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia sáng song song.

B Trong máy quang phổ, buồng ảnh nằm ở phía sau lăng kính.

C Trong máy quang phổ, lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng phức tạp song song thành các chùm sáng đơn sắc song song.

D Trong máy quang phổ, quang phổ của một chùm sáng thu được trong buồng ảnh luôn máy là một dải sáng có màu cầu vồng.

Câu hỏi 7 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi cho ánh sáng trắng chiếu vào máy quang phổ?

A Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi thấu kính của buồng ảnh là một chùm tia phân kì có nhiều màu khác nhau.

B Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh gồm nhiều chùm tia sáng song song.

C  Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một chùm tia phân kì màu trắng.

D Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một chùm tia sáng màu song song.

Câu hỏi 8 :

Những chất nào sau đây phát ra quang phổ liên tục ?

A Chất khí ở nhiệt độ cao.        

B Chất rắn ở nhiệt độ thường.

C  Hơi kim loại ở nhiệt độ cao.               

D Chất khí có áp suất lớn, ở nhiệt độ cao.

Câu hỏi 9 :

Đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là

A chỉ phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng.

B  chỉ phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng và không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

C không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng và chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

D không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng và không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

Câu hỏi 10 :

Quang phổ của nguồn sáng nào sau đây không phải là quang phổ liên tục ?

A Sợi dây tóc nóng sáng trong bóng đèn.            

B Một đèn LED đỏ đang nóng sáng.

C  Mặt trời.          

D Miếng sắt nung nóng.

Câu hỏi 11 :

Chọn câu đúng khi nói về quang phổ liên tục ?

A Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc vào bản chất của vật nóng sáng.

B Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.

C Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.

D Quang phổ liên tục phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.

Câu hỏi 12 :

Nguồn sáng phát ra quang phổ vạch phát xạ là

A mặt trời.      

B khối sắt nóng chảy.

C bóng đèn nê-on của bút thử điện.        

D ngọn lửa đèn cồn trên có rắc vài hạt muối.

Câu hỏi 13 :

Quang phổ vạch phát xạ đặc trưng cho

A thành phần cấu tạo của chất.          

B chính chất đó.

C  thành phần nguyên tố có mặt trong chất.         

D vật chất       

Câu hỏi 14 :

Để nhận biết sự có mặt của nguyên tố hoá học trong một mẫu vật, ta phải nghiên cứu loại quang phổ nào của mẫu đó ?

A Quang phổ vạch phát xạ.                    

B Quang phổ liên tục.

C Quang phổ hấp thụ.                 

D Cả ba loại quang phổ trên.

Câu hỏi 15 :

Quang phổ vạch phát xạ được phát ra do

A  các chất khí hay hơi ở áp suất thấp khi bị kích thích phát sáng.

B chiếu ánh sáng trắng qua chất khí hay hơi bị nung nóng.

C  các chất rắn, lỏng hoặc khí khi bị nung nóng.

D các chất rắn, lỏng hoặc khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng.

Câu hỏi 16 :

Dựa vào quang phổ vạch có thể xác định

A  thành phần cấu tạo của chất.                  

B công thức phân tử của chất.

C phần trăm của các nguyên tử.                

D nhiệt độ của chất đó.

Câu hỏi 17 :

Tìm phát biểu sai.Hai nguyên tố khác nhau có đặc điểm quang phổ vạch phát xạ khác nhau về

A số lượng các vạch quang phổ.      

B  bề rộng các vạch quang phổ

C độ sáng tỉ đối giữa các vạch quang phổ.      

D màu sắc các vạch và vị trí các vạch màu.

Câu hỏi 18 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch màu, màu sắc vạch, vị trí và độ sáng tỉ đối của các vạch quang phổ.

B Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích phát sáng có một quang phổ vạch phát xạ đặc trưng.

C Quang phổ vạch phát xạ là những dải màu biến đổi liên tục nằm trên một nền tối.

D Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống các vạch sáng màu nằm riêng rẽ trên một nền tối.

Câu hỏi 19 :

Để xác định thành phần của 1 hợp chất khí bằng phép phân tích quang phổ vạch phát xạ của nó. Người ta dựa vào

A số lượng vạch.         

B màu sắc các vạch.

C độ sáng tỉ đối giữa các vạch.           

D  tất cả các yếu tố trên.

Câu hỏi 20 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?  

A Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch màu, màu sắc vạch, vị trí và độ sáng tỉ đối của các vạch quang phổ.

B Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích phát sáng có một quang phổ vạch phát xạ đặc trưng.

C Quang phổ vạch phát xạ là những dải màu biến đổi liên tục nằm trên một nền tối.

D Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống các vạch sáng màu nằm riêng rẽ trên một nền tối.

Câu hỏi 21 :

Quang phổ của Mặt Trời mà ta thu được trên Trái Đất là. 

A quang phổ liên tục.              

B quang phổ vạch phát xạ.

C quang phổ vạch hấp thụ.            

D A, B, C đều đúng.

Câu hỏi 22 :

 Khẳng định nào sau đây là đúng ?

A Vị trí vạch tối trong quang phổ hấp thụ của một nguyên tố trùng với vị trí vạch sáng màu trong quang phổ phát xạ của nguyên tố đó.

B Trong quang phổ vạch hấp thụ các vân tối cách đều nhau.

C  Trong quang phổ vạch phát xạ các vân sáng và các vân tối cách đều nhau.

D Quang phổ vạch của các nguyên tố hoá học đều giống nhau ở cùng một nhiệt độ.

Câu hỏi 23 :

Phát biểu nào sau đây sai?

A Quang phổ vạch phát xạ có những vạch màu riêng lẻ nằm trên nền tối.

B Quang phổ vạch hấp thụ có những vạch sáng nằm trên nền quang phổ liên tục.

C Quang phổ vạch phát xạ do các khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát.

D Có hai loại quang phổ vạch là quang phổ vạch hấp thụ và quang phổ vạch phát xạ.

Câu hỏi 24 :

Để xác định nhiệt độ của nguồn sáng bằng phép phân tích quang phổ, người ta dựa vào yếu tố nào sau đây

A quang phổ liên tục.                      

B quang phổ hấp thu.

C quang phổ vạch phát xạ.               

D sự phân bố năng lượng trong quang phổ.

Câu hỏi 25 :

Phép phân tích quang phổ là

A  phép phân tích một chùm sáng nhờ hiện tượng tán sắc.

B  phép phân tích thành phần cấu tạo của một chất dựa trên việc nghiên cứu quang phổ do nó phát ra.

C phép đo nhiệt độ của một vật dựa trên quang phổ do vật phát ra.

D  phép đo vận tốc và bước sóng của ánh sáng từ quang phổ thu được.

Câu hỏi 26 :

Phép phân tích quang phổ có những ưu điểm nào sau đây ?

A Phân tích thành phần của hợp chất hoặc hỗn hợp phức tạp nhanh chóng cả về định tính lẫn định lượng.

B  Không làm hư mẫu vật, phân tích được cả những vật rất nhỏ hoặc ở rất xa.

C Độ chính xác cao.

D Cả ba phương án đều đúng.

Câu hỏi 27 :

Phép phân tích quang phổ đựơc sử dụng rộng rãi trong thiên văn vì

A phép tiến hành nhanh và đơn giản.

B có độ chính xác cao.

C cho phép ta xác định đồng thời vài chục nguyên tố.

D có thể tiến hành từ xa. 

Câu hỏi 28 :

Dựa vào quang phổ phát xạ có thể phân tích

A cả định tính lẫn định lượng.                            

B định tính chứ không định lượng đựơc.

C  định lượng chứ không định tính được.    

D định tính và bán định lượng.

Câu hỏi 29 :

Quang phổ vạch phát xạ

A của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch.

B là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.

C do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.

D là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.

Câu hỏi 30 :

Quang phổ liên tục

A  phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.

B phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.

C  không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.

D phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.

Câu hỏi 31 :

Hiện tượng quang học nào sau đây sử dụng trong máy phân tích quang phổ?

A  Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.      

B Hiện tượng phản xạ ánh sáng.

C Hiện tượng giao thoa ánh sáng.              

D Hiện tượng tán sắc ánh sáng. 

Câu hỏi 32 :

Máy quang phổ là dụng cụ dùng để

A đo bước sóng các vạch quang phổ.

B  tiến hành các phép phân tích quang phổ.

C  quan sát và chụp quang phổ của các vật.

D  phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc.

Câu hỏi 33 :

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về máy quang phổ?

A Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn sắc khác nhau.

B  Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.

C Dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng phát ra.

D Bộ phận của máy làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng là thấu kính.

Câu hỏi 34 :

Ống chuẩn trực trong máy quang phổ có tác dụng   

A  tạo ra chùm tia sáng song song.             

B tập trung ánh sáng chiếu vào lăng kính.

C  tăng cường độ sáng.                         

D  tán sắc ánh sáng.

Câu hỏi 35 :

Khe sáng của ống chuẩn trực được đặt tại

A tiêu điểm ảnh của thấu kính.                

B quang tâm của kính.

C tiêu điểm vật của kính.              

D  tại một điểm trên trục chính.

Câu hỏi 36 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Trong máy quang phổ, ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia sáng song song.

B Trong máy quang phổ, buồng ảnh nằm ở phía sau lăng kính.

C Trong máy quang phổ, lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng phức tạp song song thành các chùm sáng đơn sắc song song.

D Trong máy quang phổ, quang phổ của một chùm sáng thu được trong buồng ảnh luôn máy là một dải sáng có màu cầu vồng.

Câu hỏi 37 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi cho ánh sáng trắng chiếu vào máy quang phổ?

A Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi thấu kính của buồng ảnh là một chùm tia phân kì có nhiều màu khác nhau.

B Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh gồm nhiều chùm tia sáng song song.

C  Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một chùm tia phân kì màu trắng.

D Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một chùm tia sáng màu song song.

Câu hỏi 38 :

Những chất nào sau đây phát ra quang phổ liên tục ?

A Chất khí ở nhiệt độ cao.        

B Chất rắn ở nhiệt độ thường.

C  Hơi kim loại ở nhiệt độ cao.               

D Chất khí có áp suất lớn, ở nhiệt độ cao.

Câu hỏi 39 :

Đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là

A chỉ phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng.

B  chỉ phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng và không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

C không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng và chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

D không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng và không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

Câu hỏi 40 :

Quang phổ của nguồn sáng nào sau đây không phải là quang phổ liên tục ?

A Sợi dây tóc nóng sáng trong bóng đèn.            

B Một đèn LED đỏ đang nóng sáng.

C  Mặt trời.          

D Miếng sắt nung nóng.

Câu hỏi 41 :

Chọn câu đúng khi nói về quang phổ liên tục ?

A Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc vào bản chất của vật nóng sáng.

B Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.

C Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.

D Quang phổ liên tục phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.

Câu hỏi 42 :

Nguồn sáng phát ra quang phổ vạch phát xạ là

A mặt trời.      

B khối sắt nóng chảy.

C bóng đèn nê-on của bút thử điện.        

D ngọn lửa đèn cồn trên có rắc vài hạt muối.

Câu hỏi 43 :

Quang phổ vạch phát xạ đặc trưng cho

A thành phần cấu tạo của chất.          

B chính chất đó.

C  thành phần nguyên tố có mặt trong chất.         

D vật chất       

Câu hỏi 44 :

Để nhận biết sự có mặt của nguyên tố hoá học trong một mẫu vật, ta phải nghiên cứu loại quang phổ nào của mẫu đó ?

A Quang phổ vạch phát xạ.                    

B Quang phổ liên tục.

C Quang phổ hấp thụ.                 

D Cả ba loại quang phổ trên.

Câu hỏi 45 :

Quang phổ vạch phát xạ được phát ra do

A  các chất khí hay hơi ở áp suất thấp khi bị kích thích phát sáng.

B chiếu ánh sáng trắng qua chất khí hay hơi bị nung nóng.

C  các chất rắn, lỏng hoặc khí khi bị nung nóng.

D các chất rắn, lỏng hoặc khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng.

Câu hỏi 46 :

Dựa vào quang phổ vạch có thể xác định

A  thành phần cấu tạo của chất.                  

B công thức phân tử của chất.

C phần trăm của các nguyên tử.                

D nhiệt độ của chất đó.

Câu hỏi 47 :

Tìm phát biểu sai.Hai nguyên tố khác nhau có đặc điểm quang phổ vạch phát xạ khác nhau về

A số lượng các vạch quang phổ.      

B  bề rộng các vạch quang phổ

C độ sáng tỉ đối giữa các vạch quang phổ.      

D màu sắc các vạch và vị trí các vạch màu.

Câu hỏi 48 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch màu, màu sắc vạch, vị trí và độ sáng tỉ đối của các vạch quang phổ.

B Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích phát sáng có một quang phổ vạch phát xạ đặc trưng.

C Quang phổ vạch phát xạ là những dải màu biến đổi liên tục nằm trên một nền tối.

D Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống các vạch sáng màu nằm riêng rẽ trên một nền tối.

Câu hỏi 49 :

Để xác định thành phần của 1 hợp chất khí bằng phép phân tích quang phổ vạch phát xạ của nó. Người ta dựa vào

A số lượng vạch.         

B màu sắc các vạch.

C độ sáng tỉ đối giữa các vạch.           

D  tất cả các yếu tố trên.

Câu hỏi 50 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?  

A Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch màu, màu sắc vạch, vị trí và độ sáng tỉ đối của các vạch quang phổ.

B Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích phát sáng có một quang phổ vạch phát xạ đặc trưng.

C Quang phổ vạch phát xạ là những dải màu biến đổi liên tục nằm trên một nền tối.

D Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống các vạch sáng màu nằm riêng rẽ trên một nền tối.

Câu hỏi 51 :

Quang phổ của Mặt Trời mà ta thu được trên Trái Đất là. 

A quang phổ liên tục.              

B quang phổ vạch phát xạ.

C quang phổ vạch hấp thụ.            

D A, B, C đều đúng.

Câu hỏi 52 :

 Khẳng định nào sau đây là đúng ?

A Vị trí vạch tối trong quang phổ hấp thụ của một nguyên tố trùng với vị trí vạch sáng màu trong quang phổ phát xạ của nguyên tố đó.

B Trong quang phổ vạch hấp thụ các vân tối cách đều nhau.

C  Trong quang phổ vạch phát xạ các vân sáng và các vân tối cách đều nhau.

D Quang phổ vạch của các nguyên tố hoá học đều giống nhau ở cùng một nhiệt độ.

Câu hỏi 53 :

Phát biểu nào sau đây sai?

A Quang phổ vạch phát xạ có những vạch màu riêng lẻ nằm trên nền tối.

B Quang phổ vạch hấp thụ có những vạch sáng nằm trên nền quang phổ liên tục.

C Quang phổ vạch phát xạ do các khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát.

D Có hai loại quang phổ vạch là quang phổ vạch hấp thụ và quang phổ vạch phát xạ.

Câu hỏi 54 :

Để xác định nhiệt độ của nguồn sáng bằng phép phân tích quang phổ, người ta dựa vào yếu tố nào sau đây

A quang phổ liên tục.                      

B quang phổ hấp thu.

C quang phổ vạch phát xạ.               

D sự phân bố năng lượng trong quang phổ.

Câu hỏi 55 :

Phép phân tích quang phổ là

A  phép phân tích một chùm sáng nhờ hiện tượng tán sắc.

B  phép phân tích thành phần cấu tạo của một chất dựa trên việc nghiên cứu quang phổ do nó phát ra.

C phép đo nhiệt độ của một vật dựa trên quang phổ do vật phát ra.

D  phép đo vận tốc và bước sóng của ánh sáng từ quang phổ thu được.

Câu hỏi 56 :

Phép phân tích quang phổ có những ưu điểm nào sau đây ?

A Phân tích thành phần của hợp chất hoặc hỗn hợp phức tạp nhanh chóng cả về định tính lẫn định lượng.

B  Không làm hư mẫu vật, phân tích được cả những vật rất nhỏ hoặc ở rất xa.

C Độ chính xác cao.

D Cả ba phương án đều đúng.

Câu hỏi 57 :

Phép phân tích quang phổ đựơc sử dụng rộng rãi trong thiên văn vì

A phép tiến hành nhanh và đơn giản.

B có độ chính xác cao.

C cho phép ta xác định đồng thời vài chục nguyên tố.

D có thể tiến hành từ xa. 

Câu hỏi 58 :

Dựa vào quang phổ phát xạ có thể phân tích

A cả định tính lẫn định lượng.                            

B định tính chứ không định lượng đựơc.

C  định lượng chứ không định tính được.    

D định tính và bán định lượng.

Câu hỏi 59 :

Quang phổ vạch phát xạ

A của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch.

B là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.

C do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.

D là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.

Câu hỏi 60 :

Quang phổ liên tục

A  phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.

B phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.

C  không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.

D phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.

Câu hỏi 61 :

Phát biểu nào sau đây là sai? Quang phổ vạch phát xạ

A của mỗi chất có thể tạo ra ở bất kì tỉ khối, áp suất và nhiệt độ nào.

B của các nguyên tố khác nhau là khác nhau.

C có vị trí các vach màu trùng với vị trí các vạch đen trong quang phổ vach thụ.

D là hệ thống các vạch màu riềng rẽ nằm trên một nền tối.

Câu hỏi 62 :

Trong y học, tia X được sử dụng để chụp phim, để chẩn đoán bệnh là dựa vào tính chất

A đâm xuyên và phát quang.          

B phát quang và làm đen kính ảnh.

C đâm xuyên và làm đen kính ảnh.  

D  làm đen kính ảnh và tác dụng sinh lí.

Câu hỏi 63 :

Quang phổ liên tục 

A Không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ nguồn phát

B Phụ thuộc vào nhiệt độ nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất nguồn phát

C Phụ thuộc vào bản chất nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ nguồn phát

D Phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ nguồn phát

Câu hỏi 64 :

Quang phổ vạch phát xạ là một quang phổ gồm

A Các vạch tối nằm trên nền quang phổ liên tục.

B Một số vạch sáng riêng biệt cách nhau bằng những khoảng tối.

C Các vạch từ đỏ tới tím cách nhau bằng những khoảng tối

D Một vạch sáng nằm trên nền tối.

Câu hỏi 65 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?

A Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy.

B Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.

C Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.

D Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng.

Câu hỏi 66 :

Tia X không có ứng dụng nào sau đây?     

A Chữa bệnh ung thư. 

B Tìm bọt khí bên trong các vật bằng kim loại.

C Chiếu điện, chụp điện.

D  Sấy khô, sưởi ấm. 

Câu hỏi 67 :

Tầng ôzôn là tấm “áo giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi bị tác dụng hủy diệt của

A  tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.  

B tia hồng ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.

C tia đơn sắc màu đỏ trong ánh sáng Mặt Trời. 

D tia đơn sắc màu tím trong ánh sáng Mặt Trời. 

Câu hỏi 68 :

Hiện nay, bức xạ được sử dụng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay là

A tia hồng ngoại.    

B tia tử ngoại.  

C tia gamma.    

D tia Rơn-ghen.

Câu hỏi 69 :

Trong chân không, tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng

A từ vài nanômét đến 380 nm.

B từ 10 -12 m đến 10-9 m.

C từ 380 nm đến 760 nm.

D từ 760 nm đến vài milimét.

Câu hỏi 71 :

Khả năng đâm xuyên của bức xạ nào mạnh nhất trong các bức xạ sau?

A Tia hồng ngoại         

B Tia tử ngoại            

C Ánh sáng nhìn thấy           

D Tia X

Câu hỏi 72 :

Với f1, f2, f3 lần lượt là tần số của tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia gamma thì

A f3> f2> f1

B f3> f1> f2

C f2> f1> f3.

D  f> f2> f3

Câu hỏi 73 :

Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?

A Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều gây ra hiện tượng quang điện đối với một kim loại.

B Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại.

C Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí.

D Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại.

Câu hỏi 74 :

Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều

A  bị lệch trong điện trường. 

B không có tác dụng nhiệt.  

C có thể kích thích sự phát quang của một số chất.

D  là các tia không nhìn thấy.

Câu hỏi 75 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?              

A Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy.

B Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục. 

C Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng.   

D Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.

Câu hỏi 76 :

Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất nào sau đây của tia tử ngoại mà người ta sử dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật kim loại

A Kích thích nhiều phản ứng hóa học                        

B kích thích phát quang nhiều chất

C tác dụng lên phim ảnh                                             

D làm ion hóa không khí và nhiều chất khác

Câu hỏi 77 :

Chiếu ánh sáng trắng phát ra từ đèn điện dây tóc đi qua một bình khí hidro loãng nóng sáng ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ của đèn dây tóc vào khe máy quang phổ, trên kính ảnh trong vùng ánh sáng khả kiến ta thu được

A bốn vạch sáng đỏ, lam, chàm, tím cách nhau bằng những khoảng tối.

B dải màu liên tục từ đỏ đến tím như màu cầu vồng.

C quang phổ có nền của quang phổ liên tục nhưng thiếu các vạch đỏ, lam, chàm, tím.

D vạch sáng trắng ở giữa, hai bên là các vạch đỏ, lam, chàm, tím đối xứng nhau.

Câu hỏi 78 :

Kết luận nào sau đây là sai ?

A Tia hồng ngoại và tử ngoại có thể dùng để sấy sản phẩm nông nghiệp, tia X có thể dùng để kiểm tra các khuyết tật của sản phẩm công nghiệp.

B Quang phổ liên tục phụ thuộc nhiệt độ của nguồn phát, quang phổ vạch phát xạ phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn phát.

C Người ta thường dùng tia hồng ngoại để điều khiển từ xa các thiết bị điện tử.

D  Tia tử ngoại bị nước hấp thụ mạnh.

Câu hỏi 79 :

Tia hồng ngoại có khả năng:

A giao thoa và nhiễu xạ. 

B ion hóa không khí mạnh.

C đâm xuyên mạnh.  

D kích thích một số chất phát quang.

Câu hỏi 80 :

Quang phổ của mặt trời quan sát được trên mặt đất là

A quang phổ vạch phát xạ. 

B quang phổ liên tục.

C quang phổ vạch hấp thụ.     

D quang phổ liên tục xen kẽ với quang phổ vạch.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK