A Phản xạ ánh sáng
B Tán sắc ánh sáng
C Khúc xạ ánh sáng
D Giao thoa ánh sáng
A N1 = 19, N2 = 18
B N1 = 21, N2 = 20
C N1 = 25, N2 = 24
D N1 = 23, N2 = 22
A Một chùm phân kỳ màu trắng
B Một tập hợp nhiều chùm tia song song, mỗi chùm có một màu
C Một chùm tia song song
D Một chùm phân kỳ nhiều màu
A 7,6mm
B 8,7mm
C 9,6mm
D 5,1mm
A Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ.
B Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.
C Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy
D Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tia tử ngoại
A 1,44mm
B 1,64mm
C 1,98mm
D 1,96mm.
A λ = 68,18nm
B λ = 13,2µm
C λ = 681,8nm.
D λ = 0,6818nm.
A Tia X.
B ánh sáng nhìn thấy.
C Tia hồng ngoại
D Tia tử ngoại.
A 0,75 mm
B 1,5 mm
C Cả A và B sai.
D 0,75mm và 1,5mm
A lục
B vàng
C đỏ
D tím
A Năng lượng và tần số.
B Bản chất, năng lượng và bước sóng
C Bản chất và ứng lượng.
D Bản chất và bước sóng.
A 5 µm
B 6 µm
C 0,5 mm
D 0,6 mm
A Tia hồng ngoại có tần số cao hơn tần số của tia sáng vàng.
B Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của tia sáng đỏ.
C Bức xạ tử ngoại có tần số cao hơn tần số của bức xạ hồng ngoại.
D Bức xạ tử ngoại có chu kỳ lớn hơn chu kỳ của bức xạ hồng ngoại.
A 400nm
B 500nm
C 600nm
D 450nm
A sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, tia gama
B tia gama , tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.
C tia gama , tia tử ngoại, tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.
D tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến, tia tử ngoại, tia gama
A Vị trí vạch tối trong quang phổ hấp thụ của một nguyên tố trùng với vị trí vạch sáng màu trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố đó.
B Trong quang phổ vạch hấp thụ các vân tối cách đều nhau.
C Trong quang phổ vạch phát xạ các vân sáng và các vân tối cách đều nhau
D Quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học đều giống nhau ở cùng một nhiệt độ.
A 11 vân sáng,10 vân tối
B 10 vân sáng,11 vân tối
C 11 vân sáng,9 vân tối
D 9 vân sáng,10 vân tối
A Chính giữa là vạch sáng trắng, hai bên có những dải màu.
B Một dải màu cầu vồng biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C Các vạch sáng và tối xen kẽ cách đều nhau.
D Chính giữa là vạch sáng trắng, hai bên có những dải màu cách đều nhau
A góc chiết quang của lăng kính trong thí nghiệm chưa đủ lớn.
B chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.
C bề mặt của lăng kính trong thí nghiệm không nhẵn.
D chùm ánh sáng mặt trời đã bị nhiễu xạ khi đi qua lăng kính.
A Ánh sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B Chiếu ánh sáng trắng vào máy quang phổ sẽ thu được quang phổ liên tục.
C Mỗi chùm ánh sáng trên đều có một bước sóng xác định.
D Ánh sáng tím bị lệch về phía đáy lăng kính nhiều nhất nên chiết suất của lăng kính đối với nó lớn nhất.
A Tia X.
B Vùng tử ngoại.
C Vùng hồng ngoại.
D Vùng ánh sáng nhìn thấy.
A 0,60μm và 0,76μm
B 0,40μm và 0,44μm
C 0,44μm và 0,57μm
D 0,57μm và 0,60μm
A Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
B Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
C Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.
D Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng khi chiếu xiên.
A 1,5 mm
B 1,75 mm
C 0,75 mm
D 0,5 mm
A Tia tử ngoại dùng để diệt vi khuẩn, chữa bệnh còi xương.
B Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ .
C Tia tử ngoại phát hiện các vết nứt trong kỹ thuật chế tạo máy.
D Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím được phát ra từ nguồn có nhiệt độ rất cao
A vân sáng bậc 2
B vân sáng bậc 3
C vân sáng bậc 4
D vân sáng bậc 5
A Chiết suất của chất làm lăng kính là giống nhau đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
B Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
D Khi các ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất.
A Về phía S1 2mm
B Về phía S2 2mm
C Về phía S1 3mm
D Về phía S1 6mm
A Phản xạ ánh sáng
B Tán sắc ánh sáng
C Khúc xạ ánh sáng
D Giao thoa ánh sáng
A N1 = 19, N2 = 18
B N1 = 21, N2 = 20
C N1 = 25, N2 = 24
D N1 = 23, N2 = 22
A Một chùm phân kỳ màu trắng
B Một tập hợp nhiều chùm tia song song, mỗi chùm có một màu
C Một chùm tia song song
D Một chùm phân kỳ nhiều màu
A 7,6mm
B 8,7mm
C 9,6mm
D 5,1mm
A Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ.
B Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.
C Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy
D Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tia tử ngoại
A 1,44mm
B 1,64mm
C 1,98mm
D 1,96mm.
A λ = 68,18nm
B λ = 13,2µm
C λ = 681,8nm.
D λ = 0,6818nm.
A Tia X.
B ánh sáng nhìn thấy.
C Tia hồng ngoại
D Tia tử ngoại.
A 0,75 mm
B 1,5 mm
C Cả A và B sai.
D 0,75mm và 1,5mm
A lục
B vàng
C đỏ
D tím
A Năng lượng và tần số.
B Bản chất, năng lượng và bước sóng
C Bản chất và ứng lượng.
D Bản chất và bước sóng.
A 5 µm
B 6 µm
C 0,5 mm
D 0,6 mm
A Tia hồng ngoại có tần số cao hơn tần số của tia sáng vàng.
B Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của tia sáng đỏ.
C Bức xạ tử ngoại có tần số cao hơn tần số của bức xạ hồng ngoại.
D Bức xạ tử ngoại có chu kỳ lớn hơn chu kỳ của bức xạ hồng ngoại.
A 400nm
B 500nm
C 600nm
D 450nm
A sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, tia gama
B tia gama , tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.
C tia gama , tia tử ngoại, tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.
D tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến, tia tử ngoại, tia gama
A Vị trí vạch tối trong quang phổ hấp thụ của một nguyên tố trùng với vị trí vạch sáng màu trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố đó.
B Trong quang phổ vạch hấp thụ các vân tối cách đều nhau.
C Trong quang phổ vạch phát xạ các vân sáng và các vân tối cách đều nhau
D Quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học đều giống nhau ở cùng một nhiệt độ.
A 11 vân sáng,10 vân tối
B 10 vân sáng,11 vân tối
C 11 vân sáng,9 vân tối
D 9 vân sáng,10 vân tối
A Chính giữa là vạch sáng trắng, hai bên có những dải màu.
B Một dải màu cầu vồng biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C Các vạch sáng và tối xen kẽ cách đều nhau.
D Chính giữa là vạch sáng trắng, hai bên có những dải màu cách đều nhau
A góc chiết quang của lăng kính trong thí nghiệm chưa đủ lớn.
B chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.
C bề mặt của lăng kính trong thí nghiệm không nhẵn.
D chùm ánh sáng mặt trời đã bị nhiễu xạ khi đi qua lăng kính.
A Ánh sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B Chiếu ánh sáng trắng vào máy quang phổ sẽ thu được quang phổ liên tục.
C Mỗi chùm ánh sáng trên đều có một bước sóng xác định.
D Ánh sáng tím bị lệch về phía đáy lăng kính nhiều nhất nên chiết suất của lăng kính đối với nó lớn nhất.
A Tia X.
B Vùng tử ngoại.
C Vùng hồng ngoại.
D Vùng ánh sáng nhìn thấy.
A 0,60μm và 0,76μm
B 0,40μm và 0,44μm
C 0,44μm và 0,57μm
D 0,57μm và 0,60μm
A Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
B Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
C Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.
D Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng khi chiếu xiên.
A 1,5 mm
B 1,75 mm
C 0,75 mm
D 0,5 mm
A Tia tử ngoại dùng để diệt vi khuẩn, chữa bệnh còi xương.
B Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ .
C Tia tử ngoại phát hiện các vết nứt trong kỹ thuật chế tạo máy.
D Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím được phát ra từ nguồn có nhiệt độ rất cao
A vân sáng bậc 2
B vân sáng bậc 3
C vân sáng bậc 4
D vân sáng bậc 5
A Chiết suất của chất làm lăng kính là giống nhau đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
B Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
D Khi các ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất.
A Về phía S1 2mm
B Về phía S2 2mm
C Về phía S1 3mm
D Về phía S1 6mm
A N1 = 19, N2 = 18
B N1 = 21, N2 = 20
C N1 = 25, N2 = 24
D N1 = 23, N2 = 22
A Một chùm phân kỳ màu trắng
B Một tập hợp nhiều chùm tia song song, mỗi chùm có một màu
C Một chùm tia song song
D Một chùm phân kỳ nhiều màu
A Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ.
B Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.
C Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy
D Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tia tử ngoại
A 0,75 mm
B 1,5 mm
C Cả A và B sai.
D 0,75mm và 1,5mm
A Năng lượng và tần số.
B Bản chất, năng lượng và bước sóng
C Bản chất và ứng lượng.
D Bản chất và bước sóng.
A 5 µm
B 6 µm
C 0,5 mm
D 0,6 mm
A Tia hồng ngoại có tần số cao hơn tần số của tia sáng vàng.
B Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của tia sáng đỏ.
C Bức xạ tử ngoại có tần số cao hơn tần số của bức xạ hồng ngoại.
D Bức xạ tử ngoại có chu kỳ lớn hơn chu kỳ của bức xạ hồng ngoại.
A 400nm
B 500nm
C 600nm
D 450nm
A sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, tia gama
B tia gama , tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.
C tia gama , tia tử ngoại, tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.
D tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến, tia tử ngoại, tia gama
A Vị trí vạch tối trong quang phổ hấp thụ của một nguyên tố trùng với vị trí vạch sáng màu trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố đó.
B Trong quang phổ vạch hấp thụ các vân tối cách đều nhau.
C Trong quang phổ vạch phát xạ các vân sáng và các vân tối cách đều nhau
D Quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học đều giống nhau ở cùng một nhiệt độ.
A 11 vân sáng,10 vân tối
B 10 vân sáng,11 vân tối
C 11 vân sáng,9 vân tối
D 9 vân sáng,10 vân tối
A Chính giữa là vạch sáng trắng, hai bên có những dải màu.
B Một dải màu cầu vồng biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C Các vạch sáng và tối xen kẽ cách đều nhau.
D Chính giữa là vạch sáng trắng, hai bên có những dải màu cách đều nhau
A Ánh sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B Chiếu ánh sáng trắng vào máy quang phổ sẽ thu được quang phổ liên tục.
C Mỗi chùm ánh sáng trên đều có một bước sóng xác định.
D Ánh sáng tím bị lệch về phía đáy lăng kính nhiều nhất nên chiết suất của lăng kính đối với nó lớn nhất.
A Tia X.
B Vùng tử ngoại.
C Vùng hồng ngoại.
D Vùng ánh sáng nhìn thấy.
A 0,60μm và 0,76μm
B 0,40μm và 0,44μm
C 0,44μm và 0,57μm
D 0,57μm và 0,60μm
A Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
B Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
C Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.
D Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng khi chiếu xiên.
A Tia tử ngoại dùng để diệt vi khuẩn, chữa bệnh còi xương.
B Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ .
C Tia tử ngoại phát hiện các vết nứt trong kỹ thuật chế tạo máy.
D Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím được phát ra từ nguồn có nhiệt độ rất cao
A vân sáng bậc 2
B vân sáng bậc 3
C vân sáng bậc 4
D vân sáng bậc 5
A Chiết suất của chất làm lăng kính là giống nhau đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
B Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
D Khi các ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất.
A 0,55 µm
B 0,575 µm
C 0,625 µm
D 0,725 µm
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK