Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lịch sử Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sử năm 2021 số 17 (có đáp án)

Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sử năm 2021 số 17 (có đáp án)

Câu hỏi 1 :

Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Mĩ, Anh và Liên Xô

B. các nước phương Tây

C. Đức, Pháp và Nhật Bản

D. Các nước Đông Âu

Câu hỏi 2 :

Điểm khác nhau căn bản trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với Việt Nam Quốc dân Đảng là

A. chú trọng tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin

B. chú trọng xây dựng tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh cách mạng

C. tăng cường tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang

D. tập trung phát triển lực lượng cách mạng

Câu hỏi 3 :

Ngày 19-11-1873, Gác-ni-ê gửi tối hậu thư cho Tổng đốc Nguyễn Tri Phương yêu cầu

A. giải tán quân đội, nộp khí giới…

B. ta phải đàn áp lực lượng nghĩa quân.

C. "mở cửa" ở Bắc Kì

D. được thương thuyết với Tổng đốc thành Hà Nội

Câu hỏi 4 :

Nước cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của cuộc đấu tranh chống

A. Chế độ phân biệt chủng tộc

B. Chế độ độc tài tay sai thân Mỹ

C. Chủ nghĩa ly khai thân Mỹ

D. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ

Câu hỏi 5 :

Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. thức đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô

B. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa

C. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta

D. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực

Câu hỏi 6 :

Mục đích của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) là nhằm

A. Bảo vệ cuộc sống cho nhân dân vùng Yên Thế

B. Chống lại triều đình nhà Nguyễn

C. Chống thực dân Pháp và phong kiến đầu hàng

D. Hưởng ứng chiếu Cần Vương

Câu hỏi 7 :

Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc thu - đông năm 1947 nhằm mục đích gì?

A. Giành thắng lợi quân sự rút quân về nước.

B. Khóa chặt biên giới Việt – Trung.

C. Buộc ta phải đàm phán

D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh

Câu hỏi 8 :

Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là

A. Cải cách Trung Quốc để cứu vãn tình thế

B. Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa

C. Đánh đế quốc để thành lập Dân quốc, đánh phong kiến để chia ruộng đất cho dân cày

D. đánh đuổi đế quốc, khôi phục Trung Hoa

Câu hỏi 9 :

Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa “Chiến tranh cục bộ” (1965 -1968) so với “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1966) của Mỹ là gì?

A. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.

B. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mỹ với vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ.

C. Dùng người Việt đánh người Việt.

D. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh của Mỹ và quân đồng minh của Mỹ.

Câu hỏi 10 :

Hậu quả nặng nề nhất về mặt văn hóa do chế độ thực dân phong kiến để lại sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. Văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc

B. Văn hóa hiện đại theo kiểu phương Tây.

C. Văn hóa mang nặng tư tưởng phản động của phát xít Nhật

D. Hơn 90% dân số không biết chữ

Câu hỏi 11 :

Thời kỳ nào đã đưa Cách mạng tư sản Pháp lên đến đỉnh cao?

A. Thời kỳ phái Lập hiến cầm quyền.

B. Thời kỳ phái Girôngđanh cầm quyền.

C. Thời kỳ phái Giacôbanh cầm quyền.

D. Thời kỳ Đốc chính.

Câu hỏi 12 :

Đặc điểm nổi bật nhất của phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là

A. Phong trào công nhân chuyển từ đấu tranh tự phát lên đấu tranh tự giác, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.

B. Sự xuất hiện của khuynh hướng cứu nước mới – khuynh hướng vô sản.

C. Khuynh hướng tư sản và vô sản song song tồn tại, đấu tranh để giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

D. Quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu hỏi 13 :

Những hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ có nguyên nhân chủ yếu là gì?

A. Hội nghị Giơ-ne-vơ là hội nghị quốc tế, có sự tham gia và chi phối của các nước lớn và xu thế chung. Ảnh hưởng của cách giải quyết vấn đề Triều Tiên

B. Ảnh hưởng của cách giải quyết vấn đề Triều Tiên trước đó

C. Việt Nam chưa thực sự có tiếng nói trên bàn đàm phán và quan hệ quốc tế

D. Thắng lợi quân sự của Việt Nam chưa đủ mạnh để gây sức ép trên bàn ngoại giao

Câu hỏi 14 :

Theo nội dụng của Hiệp định Giơnevo thì quốc gia nào không có vùng tập kết

A. Campuchia

B. Việt Nam và Lào

C. Việt Nam

D. Lào

Câu hỏi 16 :

Đặc điểm chung nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu và Nhật Bản trong giai đoạn 1945 – 1950 là

A. Đối đầu với Mĩ

B. Tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO)

C. Mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới

D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ

Câu hỏi 17 :

Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực"?

A. Sự vươn lên của các cường quốc.

B. Sự cản trở của nước Nga.

C. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm.

D. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.

Câu hỏi 18 :

Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp .

A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.

B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.

C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.

D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân.

Câu hỏi 20 :

Những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mối lo ngại lớn nhất của Mĩ là gì

A. Nội chiến Quốc- Cổng kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

C. CNXH trở thành hệ thống thế giới, trải dài từ Đông Âu tới phía đông Châu Á.

D. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới.

Câu hỏi 21 :

Ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á như thế nào?

A.Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh vì mục tiêu kinh tế.

B.Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

C. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa.

D. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản.

Câu hỏi 23 :

Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập tổ chức nào?

A. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa

B. Đảng Cộng sản Pháp

C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên

D. Quốc tế cộng sản

Câu hỏi 24 :

Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau 1954 là

A. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng

B. Thực dân Pháp đã rút khỏi nước ta

C. Mỹ can thiệp vào miền Nam

D. Đất nước bị chia cắt thành hai miền

Câu hỏi 25 :

Tại sao các vua quan triều Nguyễn lại không kiên quyết đứng lên đấu tranh chống Pháp?

A. Cho rằng không thể giành thắng lợi nếu không thương lượng và điều đình với chính phủ Pháp

B. Không có cơ hội đứng lên đánh Pháp vì tương quan lực lượng bất lợi

C. Sợ hao tổn về nhân tài và vật lực quốc gia

D. Đặt quyền lợi giai cấp lên trên quyền lợi dân tộc

Câu hỏi 26 :

Điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX với cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ đòi hỏi cuộc sống.

B. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.

Câu hỏi 27 :

Điểm khác biệt về quy mô giữa “Chiến tranh đặc biệt” với “Chiến tranh cục bộ”

A. Chỉ diễn ra ở miền Nam

B. Diễn ra ở cả miền Nam và miền Bắc

C. Diễn ra trên toàn Đông Dương

D. Chỉ diễn ra ở khu vực Đông Nam Bộ

Câu hỏi 28 :

Nguyên tắc nào của Liên hợp quốc cũng là những điều khoản Hiệp ước Bali 1976 của tổ chức ASEAN?

A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ của tất cả các nước.

C. Bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới.

D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.

Câu hỏi 29 :

Vì sao trật tự “hai cực” Ianta sụp đổ?

A. Do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu.

B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang.

C. Nền kinh tế Liên Xô ngày càng đi vào tinh trạng trì trệ, khủng hoảng.

D. “Cực” Liên Xô tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại.

Câu hỏi 30 :

Sau thất bại ở Đà Nẵng năm 1858, thực dân Pháp có âm mưu gì?

A. Đánh thẳng vào kinh thành Huế

B. Cố thủ chờ viện binh

C. Nhờ thực dân Anh giúp đỡ

D. Kéo quân vào đánh Gia Định

Câu hỏi 31 :

Ý nào dưới đây không đúng khi nói đến âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ?

A. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào Miền Nam.

C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.

D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

Câu hỏi 32 :

Trong Cách mạng tháng Tám (1945), khởi nghĩa tại các đô thị thắng lợi có ý nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi

A. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng

B. tập trung các trung tâm chính trị, kinh tế của kẻ thù

C. có nhiều thực dân, đế quốc

D. có đông đảo quần chúng được giác ngộ

Câu hỏi 33 :

Điểm khác biệt căn bản về tinh thân chống pháp xâm lược của nhân dân ta so với vua quan triều đình nhà Nguyễn (1858-1884) là gì?

A. Đánh Pháp theo sự chỉ đạo của quan quân triều đình.

B. Kiên quyết đánh Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của triều đình.

C. Thay đổi theo từng giai đoạn xâm lược của thực dân.

D. Sau khi quân triều đình tan rã, nhân dân tổ chức các phong trào kháng chiến.

Câu hỏi 34 :

Đâu không phải là ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước (1975 -1976)?

A. Tạo điều kiện cho sự thống nhất dân tộc ở các lĩnh vực khác

B. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng nhau xây dựng và bảo vệ tổ quốc tiến lên chủ nghĩa xã hội

C. Đáp ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân

D. Đánh dấu sự hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

Câu hỏi 35 :

Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc Việt Nam trong những năm (1965-1968) là

A. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn.

B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ hậu phương lớn.

C. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.

D. Chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mỹ.

Câu hỏi 36 :

Sai lầm nghiêm trọng trong chính sách ngoại giao của Nhà Mạc là

A. Bắt Lào, Chân Lạp thần phục

B. Thần phục Trung Quốc và các nước Phương Nam

C. Thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”

D. cắt đất thần phục nhà Minh

Câu hỏi 37 :

Nội dung nào không phải là quyết định của hội nghị Ianta (2 – 1945)?

A. Thỏa thuận đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng

B. Thống nhất phải tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật Bản

C. Đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận

D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc

Câu hỏi 38 :

Tính đển năm 1964, từng mảng lớn “ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ. Điều này chứng tỏ:

A. Xương sống của “chiến tranh đặc biệt” bị phả sản về cơ bản.

B. Địa bàn giải phóng được mở rộng.

C. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” đứng trước nguy cơ phá sản.

D. Phong trào đấu tranh binh vận phát triển ở miền Nam.

Câu hỏi 39 :

Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức ASEAN?

A. Các nước muốn hợp tác để cùng nhau phát triển

B. Muốn hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài khu vực

C. Chịu tác động bởi sự thành công của Khối thị chung Châu Âu

D. Các nước muốn liên minh quân sự để bảo vệ an ninh khu vực.

Câu hỏi 40 :

Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là gì?

A. Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối trong phong trào yêu nước.

B. Phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản.

C. Sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.

D. Khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước.

Câu hỏi 41 :

Điều kiện tiên quyết để đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội là gì?

A. Có tiềm lực kinh tế mạnh

B. Có tiềm lực quốc phòng mạnh.

C. Dân tộc phải được độc lập.

D. Đất nước phải độc lập và thống nhất

Câu hỏi 42 :

Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam ?

A. Hiệp định có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc

B. Là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam

C. Thỏa thuận các bên ngừng bắn đề thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyên giao khu vực

D. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam

Câu hỏi 43 :

Thực chất của chính sách "dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh" của Pháp sau chiến dịch Việt Bắc (1947) là đang thực hiện chiến lược chiến tranh gì ở nước ta

A. Chiến lược đánh nhanh thắng nhanh

B. Chiến tranh xâm lược thực dân mới

C. Chiến tranh tổng lực

D. Chiến lược đánh lâu dài với ta

Câu hỏi 45 :

Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng về phong trào công nhân Việt Nam (1919 - 1925)?

A. Hình thức bãi công chưa được sử dụng phổ biến.

B. Là một bộ phận của phong trào yêu nước.

C. Là nòng cốt của phong trào dân tộc dân chủ.

D. Là phong trào đấu tranh duy nhất phát triển mạnh mẽ.

Câu hỏi 46 :

Nhận xét nào là đúng nhất về chuyển biến của giai cấp công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Có nguồn gốc xuất thân từ trung nông, dễ hình thành liên minh công – nông.

B. Là lực lượng lãnh đạo của cách mạng Việt Nam.

C. Tăng nhanh về số lượng, bị bóc lột nặng nề, sớm tiếp thu cách mạng vô sản.

D. Đời sống vô cùng khó khăn khổ cực nên hăng hái đấu tranh.

Câu hỏi 47 :

Địa vị pháp lý của Liên bang Nga sau khi chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô tan rã là

A. “Quốc gia kế tục Liên Xô”, kế thừa địa vị pháp Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.

B. Tiếp tục duy trì mô hình xã hội chủ nghĩa của Liên Xô.

C. Một nước tư bản phát triển, một cường quốc Âu - Á.

D. Một quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác

Câu hỏi 48 :

Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 kết thúc là

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ

B. Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng

C. Liên Xô – thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị đế quốc tấn công

D. Đảng Cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật

Câu hỏi 49 :

Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?

A. Là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất

B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới

C. Kết quả của việc thu hút nguồn lực vào các nước đang phát triển

D. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK