A. 1,2,3,4
B. 1,2,5
C. 1,2,5,6
D. 1,2,3,5,6
A. H2SO4.
B. H2SeO4.
C. HClO4.
D. HBrO4.
A. H3SbO4 > H3AsO3 > H3PO4 > HNO3.
B. HNO3 > H3PO4 > H3AsO3 > H3SbO4.
C. H3SbO4 > H3AsO3 > HNO3 > H3PO4.
D. HNO3 > H3PO4 > H3SbO4 > H3AsO3.
A. tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
B. độ âm điện giảm dần.
C. hóa trị cao nhất với oxi tăng dần từ 1 đến 7.
D. hóa trị trong hợp chất với hiđro tăng dần từ 1 đến 4 rồi giảm xuống 1.
A. 3Li, 11Na, 19K, 37Rb.
B. 9F, 17Cl, 35Br, 53I.
C. 13Al, 12Mg, 11Na, 19K.
D. 5B, 6C, 7N, 8O.
A. P3- > S2- > Cl- > Ar > K+ > Ca2+.
B. Ca2+ > K+ > Ar > Cl- > S2- > P3-.
C. Cl- > S2- > P3- > Ar > K+ > Ca2+.
D. Ca2+ > K+ > Ar > P3- > S2- > Cl-.
A. Li+ < Na+ < K+ < Cl- < Br- < I-.
B. Li+ < Na+ < Cl-< K+ < Br-< I-.
C. K+ < Cl-< Br- < I-< Na+ < Li+.
D. Na+ < K+ < Cl-< Br- < I- < Li+.
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
A. 1, 3, 4
B. 1, 3 , 5
C. 3, 4, 5
D. 1, 4, 5.
A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3, Si(OH)4.
B. Si(OH)4, Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2.
C. Mg(OH)2, NaOH, Si(OH)4, Al(OH)3.
D. Si(OH)4, Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
A. Kim loại X không khử được ion Cu2+ trong dung dịch
B. Hợp chất với oxi của X có dạng X2O7
C. Trong nguyên tử nguyên tố X có 25 proton
D. Ở nhiệt độ thường X không khử được H2O
A. Các ion X+, Y2+, Z3+ có cùng cấu hình electron 1s22s22p6.
B. Bán kính của nguyên tử theo thứ tự giảm dần là X > Y > Z.
C. Bán kính ion theo thứ tự tăng dần là X+ < Y2+ < Z3+.
D. Bán kính ion theo thứ tự giảm dần là X+ > Y2+ > Z3+.
A. 75,00%.
B. 87,50%.
C. 82,35%.
D. 94,12%.
A. Điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số electron có trong nguyên tử
B. Nguyên tử nguyên tố M có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1 vậy M thuộc chu kì 4, nhóm IA
C. X có cấu hình e nguyên tử là ns2np5 (n > 2) công thức hiđroxit ứng với oxit cao nhất của X là HXO4.
D. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron.
A. X, Y đều có 2 electron lớp ngoài cùng.
B. Bán kính nguyên tử của X > Y.
C. Tính kim loại của X > Y.
D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của X < Y.
A. Hợp chất của Y với hiđro trong nước có tính axit mạnh.
B. Hiđroxit của X và Z là những hợp chất lưỡng tính.
C. Oxit cao nhất của X, Y, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH.
D. X và Z đều tạo được hợp chất với Y.
A. 8.
B. 10.
C. 9.
D. 11.
A. Al3+ < Mg2+ < Al < Mg < Na < O2-.
B. Al3+ < Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na.
C. O2- < Mg2+ < Al3+ < Al < Mg < Na.
D. Na < Mg < Mg2+ < Al3+ < Al < O2-.
A. Y, X, Z.
B. Y, Z, X.
C. X, Y, Z.
D. X, Z, Y.
A. Nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm B có số electron ngoài cùng như nhau.
B. Các nguyên tử Ca (Z = 20); Sc (Z = 21) và K (Z = 19) có thể có cùng số nơtron.
C. Trong bảng tuần hoàn, mỗi chu kì đều bắt đầu là một kim loại kiềm và kết thúc là một khí hiếm.
D. Trong một chu kì, theo chiều tăng Z, bán kính nguyên tử các nguyên tố tăng dần.
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
A. Nguyên tử của X và Y đều có 2e ở lớp ngoài cùng.
B. Bán kính nguyên tử và bán kính ion của Y đều lớn hơn X.
C. Chúng đều có oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro.
D. Chúng đều là kim loại mạnh và đều có hóa trị II.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK