A. Ô số 18
B. Ô số 8
C. Ô số 10
D. Ô số 26
A. Số hiệu nguyên tử
B. Số hạt proton.
C. Số hạt electron.
D. Điện tích hạt nhân.
A. Số thứ tự nhóm A bằng số electron hóa trị
B. Số thứ tự chu kì bằng số electron hóa trị
C. Số nguyên tố ở chu kì 3 là 18
D. Trong bảng tuần hoàn, số chu kì nhỏ là 4
A. 8 và 18.
B. 18 và 8.
C. 8 và 8.
D. 18 và 18.
A. Kim loại kiềm và halogen.
B. Kim loại kiềm thổ và khí hiếm.
C. Kim loại kiềm và khí hiếm.
D. Kim loại kiềm thổ và halogen.
A. số electron.
B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị.
D. số electron ở lớp ngoài cùng
A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân giảm dần.
B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
C. Nguyên tử của các nguyên tố cùng nhóm có số lớp electron bằng nhau.
D. Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm.
A. các nguyên tố s và các nguyên tố p.
B. các nguyên tố p và các nguyên tố d.
C. các nguyên tố d và các nguyên tố f.
D. các nguyên tố s và các nguyên tố f.
A. Số proton trong hạt nhân nguyên tử.
B. Số electron lớp K bằng 7.
C. Số lớp electron như nhau.
D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 7.
A. 1s22s22p2
B. 1s22s22p3
C. 1s22s22p63s23p64s2
D. 1s22s22p4
A. X thuộc nhóm VA.
B. A, M thuộc nhóm IIA
C. M thuộc nhóm IIB
D. Q thuộc nhóm IA
A. Cu ở ô số 29
B. Cu có 2 electron ở lớp ngoài cùng
C. Cu có 4 lớp electron
D. Cu có 34 nơtron
A. X có 4 lớp electron
B. X có 6 electron hóa trị
C. X có 2 electron lớp ngoài cùng
D. X là nguyên tố khối d
A. Ô thứ 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.
B. Ô thứ 9, chu kỳ 2, nhóm VIIA.
C. Ô thứ 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA.
D. Ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIA.
A. Số hạt mang điện trong R là 38.
B. R là kim loại
C. Ion tương ứng của R có cấu trúc electron giống như cấu trúc electron của Argon.
D. Nguyên tử R có 3 lớp electron.
A. X ở chu kì 2, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm IVA.
B. X ở chu kì 3, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
C. X ở chu kì 2, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
D. X ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm VIA.
A. 26.
B. 26 hoặc 27.
C. 26, 27 hoặc 28.
D. 28.
A. X và T.
B. Y và Z.
C. X, Y và Z.
D. X, Y, Z và T.
A. Lớp ngoài cùng của X có 4 electron.
B. Hạt nhân nguyên tử X có 14 proton.
C. X có thể là kim loại.
D. X nằm ở nhóm VIA.
A. Chu kì 3; nhóm IVA.
B. Chu kì 3; nhóm VA.
C. Chu kì 2; IVA.
D. Chu kì 3; nhóm IIIA.
A. chu kỳ 2, nhóm IIA.
B. chu kỳ 3, nhóm VIA.
C. chu kỳ 3, nhóm IIA.
D. chu kỳ 2, nhóm VIA.
A. 1s2
B. 1s22s22p63s23p63d54s2
C. 1s22s22p63s23p6
D. 1s22s22p5
A. X và Y đều là nguyên tố kim loại.
B. X và Y đều là nguyên tố phi kim.
C. X là nguyên tố kim loại, Y là nguyên tố phi kim.
D. X là nguyên tố phi kim, Y là nguyên tố kim loại.
A. 13
B. 14
C. 15
D. 16
A. chu kì 3, nhóm VIIIA.
B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIIA.
D. chu kì 4, nhóm IA.
A. Al
B. Na
C. Fe
D. Mg
A. O (Z = 8)
B. Cl (Z = 17)
C. Al (Z = 13)
D. Si (Z = 14)
A. chu kì 4 nhóm VB.
B. chu kì 4 nhóm VIIB.
C. chu kì 4 nhóm IIA.
D. chu kì 3 nhóm VB.
A. 8
B. 18
C. 2
D. 10
A. số electron như nhau.
B. số lớp electron như nhau.
C. số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau.
D. cùng số electron s hay p.
A. nhóm IA và IIA.
B. nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (trừ He).
C. nhóm IB đến nhóm VIIIB.
D. xếp ở hai hàng cuối bảng.
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm
B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, sắp xếp theo Z tăng dần
C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử
D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A, 8 nhóm B, 18 cột, trong đó nhóm A có 8 cột và nhóm B có 10 cột
A. kim loại và kim loại.
B. phi kim và kim loại.
C. kim loại và khí hiếm.
D. khí hiếm và kim loại.
A. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là [Ar]3d54s1.
B. X là nguyên tố d.
C. Nguyên tử của nguyên tố X có 1 electron hoá trị.
D. Nguyên tử của nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là XO3.
A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì
B. A, M thuộc chu kì 3
C. M, Q thuộc chu kì 4
D. Q thuộc chu kì 3
A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
C. Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau.
D. Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK