A. Mọi người được tự do đúc tiền vàng theo tiêu chuẩn do Nhà nước quy định
B. Tiền giấy được tư do đổi ra vàng
C. Vàng được tự do lưu thông trong nước và giữa các nước với nhau
D. Chế độ bản vị vàng có cả 3 đặc điểm này
A. Tính theo hàm kim lượng đồng tiền mỗi nước kể cả các đồng tiền không quy định hàm lượng vàng
B. Bằng một đồng tiền chủ chốt làm trụ cột, các đồng tiền đều so sánh với đồng tiền chủ chốt
C. Tính toán đơn giản, tính giá tiền tệ tính theo “Đồng giá vàng”, lấy hàm kim lượng của tiền tệ làm căn cứ
D. Tính toán theo từng đôi (Song phương) các đồng tiền có quan hệ trực tiếp với nhau
A. Các đồng tiền quốc gia (bản tệ) đổi ra vàng sau đó từ vàng đổi ra đồng tiền thanh toán quốc tế
B. Từ vàng đổi ra đồng tiền thanh toán quốc tế, sau đó từ đồng tiền thanh toán quốc tế đổi ra đồng tiền nước mình
C. Dùng đồng tiền quốc gia (bản tệ) đổi ra đồng tiền chủ chốt, tức là đồng tiền có quy định hàm lượng vàng, sau đó từ đồng tiền chủ chốt này đổi ra vàng
D. Các nước phải dùng vàng đổi lấy đồng tiền chủ chốt, sau đó dùng đồng tiền chủ chốt (tức là đồng tiền có quy định hàm lượng vàng) đổi ra đồng tiền quốc gia (bản tệ)
A. Phe phát xít thua trận sau chiến tranh thế giới thứ 2, Liên xô, Mỹ và phe đồng minh thắng trận, Mỹ giàu lên sau chiến tranh
B. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933, kinh tế toàn cầu suy sụp, tương quan lực lượng kinh tế giữa Mỹ và Châu Âu thay đổi sau chiến tranh
C. Đồng Dollar Mỹ lên giá, các đồng tiền các nước Châu âu mất giá nhanh, các nước Tây Âu thiếu hụt cán cân thanh toán quốc tế
D. Tất cả các bối cảnh trên
A. Đề án của Melton Friedman
B. Đề án của Harry White và John Maynard Keynes
C. Đề án của John Maynard Keynes và Samuelson
D. Đề án của chính phủ Mỹ
A. Berlin
B. Jamaica
C. Breton Wood
D. Wasington
A. Thúc đẩy hợp tác giữa các nước hội viện
B. Duy trì sức mua các đồng tiền, tránh phá giá tiền tệ
C. Thiết lập chế độ thanh toán đa biên và cho các hội viên vay
D. Tất cả các nhiệm vụ trên
A. Tỷ giá 1,2 USD = 1 SRD nếu tỷ giá đó thay đổi Mỹ sẽ can thiệp bằng USD
B. Quy định tỷ giá cố định giữa USD và đồng tiền giữa các nước thành viên
C. Tất cả các nước thành viên phải quy định hàm lượng vàng cho đồng tiền của mình
D. Quy định 35 USD/ 1 ounce vàng. Nếu tỷ giá đó thay đổi, Mỹ và các nước thành viên sẽ dùng vàng để can thiệp
A. Bản vị vàng
B. Bản vị tất cả các đồng tiền của các nước hội viên
C. Tỷ giá cố định dựa trên chế độ bản vị USD
D. Tỷ giá dựa trên đồng tiền SDR của IMF
A. Quyền ứng cử, bầu cử
B. Quyền quyết định và quyền vay vốn của hội viên
C. Quyền thanh toán quốc tế
D. Quyền quyết định chính sách hoạt động của IMF
A. Đóng góp tuỳ theo khả năng của mỗi nước nhưng góp bằng vàng
B. Tuỳ khả năng nhưng góp 50% bằng vàng còn lại bằng bản tệ
C. Tuỳ khả năng nhưng góp 25% bằng vàng, 75% bằng bản tệ
D. Ấn định các nước phải góp bằng nhau trong đó 10% bằng vàng, 90% bằng bản tệ
A. Mỹ là chủ tịch IMF
B. Trụ sở IMF đóng ở Mỹ
C. Mỹ góp vốn lớn nhất
A. Các nước họi viên phải có chế độ quản lý ngoại hối thật chặt chẽ
B. Các nước hội viên phải xoá bỏ chế độ quản lý ngoại hối
C. Các nước hội viên phải quy định hàm lượng vàng cho đồng tiền của mình và phải can thiệp khi tỷ giá vượt biên độ (+ hoặc – 1%)
D. Các nước hội viên phải can thiệp bằng vàng khi USD vượt quá mức 35 USD/ 1 ounce vàng
A. Củng cố dịa vị đồng Dollar Mỹ
B. Khắc phục tình trạng thâm hụt cán cân thanh toán của châu âu sau chiến tranh thế giới thứ 2
C. Đưa ra đồng tiền thanh toán quốc tế khắc phục tình trạng bế tắc trong thanh toán sau khi chế độ bản vị vàng sụp đổ
D. Ổn định tiền tệ của tất cả các nước trên cơ sở các nước phải quy định hàm lượng vàng trong đồng tiền của nước mình
A. Vì vàng khan hiếm và lên giá liên tục
B. Vì các nước thành viên không thực hiện
C. Vì USD mất giá liên tục
D. Vì Mỹ tuyên bố USD không đổi được ra vàng
A. Vì còn sản xuất và lưu thông hàng hoá
B. Vì còn lưu thông hàng hoá và lưu thông tiền tệ
C. Vì các quốc gia có chế độ tiền tệ khác nhau
D. Vì các quan hệ kinh tế – xã hội giữa các nước phải thanh toán bằng tiền
A. Là ngoại tệ tức tiền nước ngoài
B. Là ngoại tệ và nội tệ có thể thanh toán chuyển đổi với nhau
C. Là ngoại tệ mạnh và vàng
D. Là ngoại tệ, vàng và các công cụ thanh toán bằng ngoại tệ
A. Thị trường chứng khoán, nơi mua bán các chứng khoán bằng ngoại tệ
B. Thị trường tiền tệ London nước Anh
C. Nơi giao dịch giữa các ngân hàng thương mại và các công ty xuất nhập khẩu có ngoại tệ
D. Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
A. Tính chất không nhất thiết phải tập trung
B. Tính chất hoạt động rộng lớn của các ngân hàng thương mại
C. Tính chất quốc tế và tính chất liên tục 24/24
D. Tính chất và bản chất chức năng của các đồng tiền
A. Chức năng phục vụ luân chuyển các khoản đầu tư quốc tế
B. Chức năng đáp ứng việc mua bán ngoại tệ phục vụ thanh toán quốc tế
C. Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá cho các khoản thu chi ngoại tệ do xuất nhập khẩu
D. Thông qua thị trường ngoại hối để xác định giá trị đồng tiền trong nước
A. Thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp
B. Thị trường giao ngay, thị trường có kỳ hạn
C. Thị trường có tổ chức, thị trường không có tổ chức
D. Thị trường hoán đổi và thị trường quyền chọn
A. Kiếm lợi nhuận về chênh lệnh tỷ giá
B. Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
C. Để bảo hiểm rủi ro tỷ giá và hạn chế ảnh hưởng của lãi suất
D. Được mua bán ngoại tệ phục vụ thanh toán xuất nhập khẩu
A. Được mua bán ngoại tệ phục vụ kinh doanh
B. Đầu cơ ngoại tệ do thay đổi tỷ giá
C. Làm trung gian trong các giao dịch hưởng hoa hồng
D. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá kiếm lời
A. Tính toán tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn
B. Tính toán chênh lệch tỷ giá nội tệ, ngoại tệ
C. Tính toán chênh lệch tỷ giá giữa các đồng tiền
D. Dự đoán xu hướng thị trường thật chính xác thì mới có lời
A. Thị trường có tổ chức và thị trường không tổ chức
B. Thị trường tiền mặt và thị trường, chuyển khoản
C. Thị trường có tổ chức, không tổ chức, tìên mặt, chuyển khoản, giao ngay, quyền chọn, hoán đổi
D. Thị trường tiền mặt, giao ngay,kỳ hạn, giao sau, hoán đổi, quyền chọn
A. Tham gia kinh doanh ngoại tệ, kiếm lợi nhuận
B. Tích luỹ ngoại tệ cho nhà nước, tăng dự trữ ngoại tệ để ổn định tiền tệ
C. Tổ chức điều hành, kiểm soát, can thiệp ổn định thị trường, thực hiện chính sách tiền tệ
D. Kiểm soát, can thiệp, ổn định tỷ giá và cuối cùng là thu lợi nhuận
A. Kiếm lợi nhuận vì chênh lệch tỷ giá
B. Đầu cơ ngoại tệ thu lợi nhuận khi tỷ giá tăng
C. Thực hiện chính sách tiền tệ
D. Chuyển đổi ngoại tệ để thanh toán xuất nhập khẩu
A. Phục vụ các doanh nghiệp có nhu cầu ngoại tệ
B. Thay mặt NH quốc gia, ổn định tỷ giá, thực hiện chính sách tiền tệ
C. Kinh doanh ngoại hối, kiếm lời
D. Phục vụ cho toàn xã hội và nhu cầu ngoại tệ
A. Là tổng số ngoại tệ có trong kho NHTM Là tổng số ngoại tệ có trong kho NHTW
B. Là chênh lệch giữa Tài sản có và Tài sản nợ từng loại ngoại tệ
C. Là chênh lệnh giữa cho vay ngoại tệ và huy động tiền gửi ngoại tệ
A. Tổng số mua vào của một loại ngoại tệ
B. Tổng số bán ra của một loại ngoại tệ
C. Số dư luỹ kế của một loại ngoại tệ
D. Chênh lệch giữa doanh số mua vào và bán ra một loại ngoại tệ
A. Tỷ lệ phần trăm (%) giá trị đồng tiền hai trước
B. Sự só sánh giá cả đồng tiền của hai nước
C. Sự so sánh sức mua 2 đồng tiền của 2 nước
D. Tỷ số so sánh giá trị của đồng tiền này với đồng tiền khác
A. Tỷ giá mua bán trao tay ngay khi mua bán
B. Tỷ giá thoả thuận ngày hôm nay, nhưng có thể thanh toán trong phạm vi 2 ngày kể từ khi ký hợp đồng
C. Tỷ giá kí hợp đồng thanh toán ngay lập tức
A. Tỷ giá thoả thuận giữa doanh nghiệp và ngân hàng thương mại
B. Tỷ giá do ngân hàng thương mại niêm yết tại sở giao dịch
C. Tỷ giá bình quân trên thị trường liên ngân hàng
D. Tỷ giá ngân hàng trung ương công bố để làm căn cứ thanh toán
A. Tỷ giá không tính theo đường thẳng mà tính theo đường chéo
B. Tỷ giá không tính toán trực tiếp, mà tính toán gián tiếp
C. Tỷ giá giữa hai đồng tiền được tính toán thông qua một “rổ” gồm nhiều đồng tiền mạnh
D. Tỷ giá giữa hai đồng tiền được tình toán thông qua đồng tiền thứ ba
A. Giao điểm giữa đường cung và đường cầu tỷ giá
B. Số đơn vị tiền tệ của tỷ giá được niêm yết
C. Số tăng hay giảm tỷ giá hôm sau só với hôm trước
D. Con số cuối cùng của tỷ giá được niêm yết
A. Tỷ giá giữa USD và CAD là 136%
B. Tỷ giá giữa USD và CAD là 1,36%
C. Tỷ giá một đồng CAD = 1,36 USD
D. Một đồng USD = 1,36 CAD
A. Số lượng biến đổi – Số lượng cố định
B. Đứng sau – Đứng trước
C. Đơn vị cố định – Số lượng thay đổi
D. Đơn vị thay đổi – Đơn vị cố định
A. Tỷ giá mua dòng trên, tỷ giá bán dòng dưới
B. Tỷ giá mua dòng trên, tỷ giá bán dòng trên
C. Cùng dòng, tỷ giá mua trước, tỷ giá bán sau
D. Cùng dòng, tỷ giábán trước, tỷ giá mua sau
A. Số lượng biến đổi – Số lượng cố định
B. Đơn vị biến đổi – Số lượng cố định
C. Đứng trước – Đứng sau
D. Đơn vị cố định – Đơn vị thay đổi
A. Cung cầu ngoại tệ
B. Cán cân thanh toán quốc tế, sức mua của nội tệ, chính sách ngoại hối và yếu tố tâm lý
C. Cung cầu ngoại tệ, sự hoạt động của các ngân hàng thương mại và sức mua của nội tệ
D. Sự hoạt động của các công ty xuất nhập khẩu có nhu cầu ngoại tệ, sự cung ứng của các ngân hàng thương mại
A. Doanh nghiệp gửi ngoại tệ theo tỷ giá mua, vay ngoại tệ theo tỷ giá bán
B. Doanh nghiệp vay ngoại tệ theo tỷ giá mua, gửi ngoại tệ theo tỷ giá bán
C. Doanh nghiệp bán ngoại tệ theo tỷ giá mua, mua ngoại tệ theo tỷ giá bán
D. Doanh nghiệp bán ngoại tệ theo tỷ giá bán, mua ngoại tệ theo tỷ giá mua
A. Ký tự đầu tiên là tên đồng tiền, hai ký tự sau là tên quốc gia
B. Hai ký tự đầu là tên đồng tiền, ký tự sau là tên quốc gia
C. Ký tự đầu là tên quốc gia, hai ký tự sau là tên đồng tiền
D. Hai ký tự đầu là tên quốc gia, ký tự cuối là đồng tiền
A. Ký tự đầu tiên
B. Hai ký tự đầu
C. Hai ký tự cuối
D. Ký tự cuối
A. Đổi nội tệ lấy ngoại tệ, giao ngay
B. Đổi ngoại tệ lấy nội tệ, sau một thời gian
C. Đổi ngoại tệ này để lấy ngoại tệ khác
D. Mua bán ngoại tệ giaongay nhưng đối khoản là một ngoại tệ khác
A. Mua bán ngoại tệ, chuyển đổi ngoại tệ giao ngay khi thoả thuận
B. Mua bán ngoại tệ thoả thuận về số lượng và tỷ giá nhưng có thể giao sau hai ngày
C. Mua bán tỷ giá thoả thuận hôm này, số lượng sẽ giao sau 15 ngày
D. Thoả thuận giao số lượng sau 02 ngày và tỷ giá cũng sau 02 ngày
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK