A. Được phép sử dụng để mua tín phiếu của Chính phủ
B. Không được phép sử dụng để đầu tư
C. Được phép sử dụng để mua cổ phiếu
D. Được phép cho mọi chủ thể trong nền kinh tế vay.
A. Một phần là vốn của NSNN được cân đối để cho vay đầu tư
B. Không được lấy từ NSNN
C. Hoàn toàn có được là do Chính phủ phát hành trái phiếu
D. Hoàn toàn có được là do Chính phủ vay của nước ngoài
A. Không phải trả nợ vay
B. Chỉ phải trả một phần nợ vay
C. Phải đáp ứng những điều kiện do nhà nước quy định
D. Vay được khối lượng vốn lớn
A. Tăng chi trả lương cho cán bộ, công chức
B. Tăng chi đầu tư phát triển
C. Tăng chi thực hiện nghiệp vụ
D. Tăng chi viện trợ quốc tế
A. Tổ chức quốc tế
B. Công ty chứng khoán
C. Tổ chức phi chính phủ
D. Chính phủ các nước
A. Thu nhập bình quân đầu người cao
B. Nhiều tài nguyên thiên nhiên
C. Kim ngạch xuất khẩu lớn
D. Thu hút được nhiều vốn FDI
A. Chi đầu tư phát triển
B. Chi thực hiện nghiệp vụ
C. Chi thường xuyên
D. Chi hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ
A. Hoàn toàn giống nhau
B. Hoàn toàn khác nhau
C. Có một số điểm giống nhau, nhưng khác nhau là chủ yếu
D. Không so sánh được
A. Đồng thời
B. Muộn hơn
C. Sớm hơn
D. Không xác định chính xác
A. Tổng số vay nợ của nhà nước
B. Tổng số thuế thu được của nhà nước
C. Tổng số chi để đảm bảo cho bộ máy nhà nước tồn tại và hoạt động
D. Bảng dự toán thu chi bằng tiền của Nhà nước cho một khoảng thời gian nhất định nào đó, thường là một năm
A. Đồng thời
B. Muộn hơn
C. Sớm hơn
D. Không xác định chính xác
A. Không là quỹ tiền tệ của nhà nước
B. Là quỹ tiền tệ của nhà nước
C. Được tạo lập và sử dụng trong cân đối của NSNN
D. Không có mối liên hệ với NSNN
A. Hàng hoá
B. Ngoại tệ
C. Đồng Việt Nam
D. Kết hợp giữa hàng hoá và tiền tệ
A. Năm ngân sách ở tất cả các nước trên thế giới đều có thời điểm bắt đầu và kết thúc giống nhau
B. Năm ngân sách của các nước trên thế giới có độ dài không bằng nhau
C. Năm ngân sách ở các nước trên thế giới có thể có thời điểm bắt đầu và kết thúc không giống nhau, nhưng đều có độ dài bằng nhau
D. Năm ngân sách ở Việt Nam có thời điểm bắt đầu và kết thúc trùng với năm âm lịch
A. Mọi loại thâm hụt ngân sách đều nguy hiểm và tồi tệ
B. Mọi loại thâm hụt ngân sách đều tốt
C. Có loại thâm hụt ngân sách có tác động tốt đối với nền kinh tế trong những điều kiện nhất định
D. Cần phải loại trừ hoàn toàn các loại thâm hụt ngân sách
A. Tín dụng nhà nước chỉ tồn tại ở các nước đang phát triển
B. Tín dụng nhà nước chỉ tồn tại ở các nước phát triển
C. Tín dụng nhà nước tồn tại ở tất cả các nước
A. Ngày càng phát triển
B. Ngày càng giảm
C. Sẽ không còn
A. Nhà nước phải đảm bảo 100% kinh phí để duy trì sự tồn tại và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp nhà nước
B. Nhà nước đảm bảo kinh phí để duy trì sự tồn tại và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp nhà nước
C. Nhà nước không cấp kinh phí cho các đơn vị sự nghiệp nhà nước
D. Các đơn vị sự nghiệp nhà nước tự huy động nguồn lực tài chính để tồn tại và hoạt động
A. Ngân hàng Phát triển có thể phát hành trái phiếu để huy động vốn
B. Ngân hàng Phát triển chỉ được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn
C. Ngân hàng Phát triển được phép phát hành cổ phiếu để huy động vốn
D. Ngân hàng Phát triển được phép in tiền để cho vay đầu tư
A. Đơn vị sự nghiệp nhà nước thực hiện quyền hành pháp
B. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quyền hành pháp
C. Toà án các cấp thực hiện quyền lập pháp
D. Quân đội thực hiện quyền tư pháp
A. Có tính ổn định, thường xuyên
B. Không có tính ổn định, thường xuyên
C. Hoàn toàn giống hoạt động của NSNN
D. Hoàn toàn khác hoạt động của NSNN
A. Có độ dài bằng với năm dương lịch
B. Có độ dài lớn hơn một năm dương lịch
C. Có độ dài bằng với năm âm lịch
D. Trùng với năm âm lịch
A. Có tính pháp lý cao hơn
B. Có tính pháp lý thấp hơn
C. Có diện tác động rộng hơn
D. Không có tính bồi hoàn trực tiếp
A. Thuế là một khoản thu của NSNN mang tính bắt buộc
B. Thuế là một khoản thu của NSNN mang tính không hoàn trả trực tiếp
C. Thuế là một công cụ để nhà nước điều tiết nền kinh tế
D. Thuế là một khoản thu của NSNN mang tính tự nguyện
A. Có diện tác động rộng hơn
B. Có tính bồi hoàn trực tiếp
C. Có tính pháp lý cao hơn
D. Có tính tự nguyện cao
A. Hoàn toàn được huy động ở trong nước
B. Hoàn toàn được huy động từ nước ngoài
C. Chủ yếu được huy động ở trong nước
D. Chủ yếu được huy động từ nước ngoài
A. Phí, lệ phí là hình thức thu chủ yếu của NSNN
B. Phí, lệ phí là hình thức thu NSNN có tính bồi hoàn trực tiếp
C. Phí, lệ phí có tính pháp lý cao hơn thuế
D. Phí, lệ phí có tính ổn định hơn so với thuế
A. Là khoản chi nhỏ bé của nhà nước
B. Mang tính chất tiêu dùng trong hiện tại
C. Là khoản chi mang tính chất không ổn định
D. Là khoản chi mang tính chất thường xuyên
A. Chi thường xuyên
B. Chi đầu tư phát triển
C. Chi cho vay
D. Chi viện trợ
A. Chi thường xuyên
B. Chi đầu tư phát triển
C. Chi cho vay
D. Chi viện trợ
A. Không ổn định
B. Thường xuyên
C. Khoảng thời gian tác động dài
D. Mức độ chi luôn gắn liền với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của nhà nước
A. Ổn định
B. Thường xuyên
C. Mức độ chi luôn gắn liền với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của nhà nước
D. Khoảng thời gian tác động ngắn
A. Tính toán
B. Kiểm toán
C. Dự toán
D. Quyết toán
A. Mức độ chi luôn gắn liền với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của nhà nước
B. Khoảng thời gian tác động dài
C. Không ổn định
D. Mức độ chi gắn chặt với cơ cấu tổ chức của bộ máy nhà nước
A. Lập dự toán
B. Chấp hành ngân sách
C. Quyết toán ngân sách
D. Cả 3 khâu: Lập dự toán, chấp hành ngân sách và quyết toán ngân sách
A. Một khâu của chu trình ngân sách
B. Hai khâu của chu trình ngân sách
C. Cả ba khâu của chu trình ngân sách
D. Không liên quan đến khâu nào của chu trình ngân sách
A. Chính phủ
B. Quốc hội
C. Bộ Tài chính
D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Sử dụng cho tiêu dùng
B. Một phần dành cho tiêu dùng
C. Một phần dành cho đầu tư phát triển
D. Chỉ được sử dụng cho đầu tư phát triển
A. Quyết định dự toán ngân sách
B. Quyết định điều chỉnh dự toán NSNN
C. Phê chuẩn quyết toán NSNN
D. Lập và trình Quốc hội dự toán NSNN
A. Dự toán NSNN không được điều chỉnh
B. Chính phủ có quyền điều chỉnh dự toán NSNN
C. Quốc hội điều chỉnh dự toán NSNN khi cần thiết
D. Bộ Tài chính có quyền điều chỉnh dự toán NSNN
Thu nhập của NSNN:
A. Hoàn toàn độc lập với tỷ lệ động viên vào NSNN
B. Hoàn toàn phụ thuộc vào tỷ lệ động viên vào NSNN
C. Có liên quan mật thiết với tỷ lệ động viên vào NSNN
A. Chính phủ
B. Quốc hội
C. Bộ Tài chính
D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. Dùng uy tín để bảo lãnh cho các chủ đầu tư vay vốn
B. Không cần có vốn nhưng vẫn đảm bảo cho các chủ đầu tư vay được vốn
C. Cần có nhiều vốn để cho các chủ đầu tư vay
D. Hỗ trợ một phần nghĩa vụ trả nợ nhằm giảm lãi suất thực tế phải trả của chủ đầu tư
A. Nhà nước trực tiếp giám sát quá trình sử dụng vốn
B. Nhà nước hỗ trợ một phần nghĩa vụ trả nợ của chủ đầu tư
C. Nhà nước cần có nhiều vốn để cho các chủ đầu tư vay
D. Nhà nước thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho chủ đầu tư nếu chủ đầu tư không trả được nợ đúng hạn và đầy đủ
A. Tổng kinh phí hoạt động với tổng số nguồn thu sự nghiệp
B. Tổng số nguồn thu sự nghiệp với tổng số kinh phí hoạt động thường xuyên
C. Tổng số nguồn thu với tổng số kinh phí hoạt động thường xuyên
D. Tổng số kinh phí hoạt động thường xuyên với tổng số nguồn thu
A. Lãi suất thấp
B. Thời hạn vay ngắn
C. Không phải chấp nhận bất kỳ điều kiện ràng buộc nào
D. Có thể phải chấp nhận những điều kiện ràng buộc do các nhà tài trợ đưa ra
A. Quĩ tiền tệ không tập trung của Nhà nước
B. Quĩ tiền tệ tập trung của Nhà nước
C. Quĩ tiền tệ một phần tập trung của Nhà nước
D. Không phải là quĩ tiền tệ của Nhà nước
A. Quy mô nguồn thu
B. Tỷ lệ động viên vào NSNN
C. Hiệu quả hoạt động của cơ quan hành thu
D. Cả quy mô nguồn thu, tỷ lệ động viên vào NSNN và hiệu quả hoạt động của cơ quan hành thu
A. Hoàn toàn độc lập với nguồn thu
B. Hoàn toàn phụ thuộc vào nguồn thu
C. Có liên quan mật thiết với nguồn thu
A. Tỷ lệ thu ngân sách của các nước đang phát triển thông thường cao hơn so với các nước phát triển
B. Tỷ lệ thu ngân sách của các nước đang phát triển thông thường ngang bằng các nước phát triển
C. Tỷ lệ thu ngân sách của các nước đang phát triển thông thường thấp hơn so với các nước phát triển
D. Tỷ lệ thu ngân sách của tất cả các nước trên thế giới bằng nhau
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK