Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Vật lý Đề thi học kì 1 môn Vật lý 10 trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt

Đề thi học kì 1 môn Vật lý 10 trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt

Câu hỏi 4 :

Công thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa động lượng và động năng:

A.  \({W_d} = \frac{{{p^2}}}{{2m}}\)       

B. \({W_d} = \frac{{2m}}{{{p^2}}}\)               

C.  \({W_d} = \frac{{2m}}{{{p^2}}}\)   

D. \({W_d} = 2m.{p^2}\)

Câu hỏi 6 :

Trong va chạm đàn hồi:

A. Động lượng không bảo toàn, động năng bảo toàn

B. Động lượng & động năng đều không được bảo toàn

C. Động lượng và động năng đều được bảo toàn

D. Động lượng bảo toàn, động năng thì không

Câu hỏi 8 :

Công là đại lượng:

A. Véc tơ, có thể âm hoặc dương

B. Vô hướng, có thể âm hoặc dương

C. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không

D.  Véc tơ, có thể âm, dương hoặc bằng không

Câu hỏi 9 :

Chọn câu trả lời đúng nhất: Cơ năng của một vật là một đại lượng:

A.  vô hướng và luôn luôn dương         

B. vô hướng, có thể dương, âm hay bằng không

C. vô hướng, luôn luôn khác không     

D. có hướng, có thể dương, âm hay bằng không

Câu hỏi 14 :

Chọn câu đúng. Hai quả cầu va chạm mềm thì:

A. Cơ năng của hệ không đổi trong thời gian va chạm

B.  Động năng hệ sau va chạm lớn hơn động năng của hệ trước va chạm

C. Động lượng hệ sau va chạm nhỏ hơn động lượng của hệ trước va chạm

D. Động năng hệ sau va chạm nhỏ hơn động năng của hệ trước va chạm

Câu hỏi 15 :

Một viên đạn có khối lượng 3kg đang bay thẳng đứng lên cao với tốc độ 47m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh lớn có khối lượng 2kg bay theo hướng chếch lên cao hợp với phương thẳng đứng một góc 45o với vận tốc 50m/s. Hướng và tốc độ của mảnh còn lại là: (Lấy \(\sqrt 2 = 1,41\) )

A. Hướng chếch lên hợp với phương thẳng đứng một góc 45o với tốc độ 50m/s

B. Hướng chếch lên hợp với phương thẳng đứng một góc 60o với tốc độ 50m/s

C. Hướng chếch lên hợp với phương thẳng đứng một góc 45o với tốc độ 100m/s

D. Hướng chếch lên hợp với phương thẳng đứng một góc 60o với tốc độ 100m/s

Câu hỏi 21 :

Chọn phát biểu sai khi nói về thế năng trọng trường:

A. Là năng lượng mà vật có khi nó được đặt ở một vị trí xác định trong trọng trường của trái đất.

B. Khi chọn mặt đất làm mốc thế năng, thế năng trọng trường của một vật có giá trị nhỏ nhất.

C. Với cách chọn mốc thế năng khác nhau, thế năng trọng trường của cùng một vật  hơn (kém) nhau hằng số cộng.

D. Với quy ước như sách giáo khoa, thế năng trọng trường tính bằng công thức: \({W_t} = mgz\)

Câu hỏi 22 :

Chọn câu đúng; Động năng của vật sẽ tăng gấp tám lần nếu:

A. m giảm ½ lần, v tăng gấp bốn lần.

B.  v không thay đổi, m tăng gấp đôi.

C. m không thay đổi, v tăng gấp đôi.

D. v giảm 1/2, m tăng gấp bốn lần.

Câu hỏi 23 :

Các giá trị sau đây, giá trị nào không phụ thuộc gốc thế năng?

A. Thế năng của vật ở độ cao z.

B. Độ giảm thế năng giữa hai độ cao z1 và z2.

C.  Thế năng đàn hồi của lò xo.

D. Thế năng của vật ở mặt đất.

Câu hỏi 27 :

Trong công thức cộng vận tốc:

A. Véc tơ vận tốc kéo theo bằng tổng các véc tơ vận tốc tương đối và vận tốc tuyệt đối.       

B. Véc tơ vận tốc tuyệt đối bằng tổng các véc tơ vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo  

C. Độ lớn của vận tốc tuyệt đối bằng tổng dộ lớn vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.       

D. Véc tơ vận tốc tương đối bằng tổng các véc tơ vận tốc tuyệt đối và vận tốc kéo theo.

Câu hỏi 30 :

Vận tốc có tính tương đối vì 

A.  vận tốc của vật chuyển động đối với hệ quy chiếu khác nhau là khác nhau.  

B. vận tốc của vật chuyển động đối với hệ quy chiếu giống nhau là giống nhau.

C. vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu khác nhau là khác nhau.    

D. vận tốc của vật chuyển động không phụ thuộc vào hệ quy chiếu.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK