A. Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước và là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền KTQD
B. Thuế là công cụ để kích thích nhập khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam , đặc biệt trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay
C. Chính sách Thuế là một trong những nội dung cơ bản của chính sách tài chính quốc gia
D. Việc quy định nghĩa vụ đóng góp về Thuế thường được phổ biến thành Luật hay do Bộ Tài chính trực tiếp ban hành
A. Chi dân số KHHGĐ
B. Chi khoa học, công nghệ và môi truờng
C. Chi bù giá hàng chính sách
D. Chi dự trữ vật tư của Nhà nước
A. Do chính sách Thuế và những bất cập trong chi tiêu của Ngân sách Nhà nước
B. Do hạn chế về nhận thức của công chúng và một số quan chức
C. Do những hạn chế của cán bộ Thuế
D. Tất cả các nguyên nhân trên
A. Tăng thuế, tăng phát hành trái phiếu Chính phủ và Tín phiếu Kho bạc
B. Phát hành tiền, tăng thuế thu nhập cá nhân và phát hành trái phiếu Chính phủ
C. Tăng thuế, phát hành tiền và trái phiếu Chính phủ để vay tiền dân cư
D. Tăng thuế, tăng phát hành tiền và vay nợ nước ngoài
A. Phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông
B. Vay dân cư trong nước thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ và Tín phiếu Kho bạc
C. Phát hành trái phiếu Quốc tế
D. Tất cả đáp án trên
A. Chỉ cần phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông
B. Vay tiền của dân cư
C. Chỉ cần tăng thuế, đặc biệt thuế thu nhập doanh nghiệp
D. Chỉ cần ăng thuế, đặc biệt là thuế Xuất – Nhập khẩu
A. Chính sách Tiền tệ mở rộng theo quan điểm mới
B. Chính sách Tài chính Quốc gia
C. Là chính sách kinh tế vĩ mô nhằm ổn định và tăng trường nền kinh tế thông quan các công cụ Thu, Chi ngân sách nhà nước
D. Là bộ phận cấu thành chính sách Tài chính Quốc gia, có các công cụ Thu, Chi ngân sách nhà nước, và các công cụ điều tiết Cung và Cầu tiền tệ
A. Rủi ro cao và tất cả người tham gia đều giầu lên một cách rất nhanh chóng
B. Tất cả mọi tính toán đều mang tính tương đối
C. Rất nhộn nhịp và hấp dẫn, thích hợp với người ưa thích mạo hiểm và phải có rất nhiều tiền
D. Nếu có vốn lớn và bản lĩnh thì sẽ đảm bảo thắng lợi
A. Sở giao dịch chứng khoán
B. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn trung và dài hạn
C. Tất cả những nơi mua và bán chứng khoán
D. Tất cả những nơi mua và bán cổ phiếu và trái phiếu
A. Thời hạn chuyển giao vốn và mức độ rủi ro
B. Thời hạn, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia
C. Công cụ tài chính được sử dụng và lãi suất
D. Thời hạn chuyển giao vốn
A. Thị trường mở
B. Thị trường chứng khoán
C. Thị trường tín dụng trung, dài hạn và thị trường chứng khoán
D. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn trên một năm
A. Ngân hàng Trung Ương
B. Hộ gia đình
C. Doanh nghiệp Nhà nước dưới hình thức các Tổng công ty
D. Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh với quy mô rất lớn
A. Cổ phiếu thông thường
B. Trái phiếu Chính phủ
C. Ngoại tệ mạnh
D. Đồ điện tử và gỗ quý
A. Cổ phiếu thông thường
B. Trái phiếu công ty
C. Trái phiếu công ty có khả năng chuyển thành cổ phiếu thông thường
D. Trái phiếu Chính phủ có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu của bất cứ công ty cổ phần nào
A. Là thị trường vô hình, hoạt động diễn ra suốt ngày đêm và ở khắp mọi nơi
B. Là Sở giao dịch thứ hai trong các nước có thị trường chứng khoán phát triển
C. Là thị trường giao dịch các loại cổ phiếu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
D. Là thị trường tự doanh của các công ty chứng khoán thành viên
A. Các loại giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính
B. Cổ phiếu ưu đãi và phiếu nợ chuyển đổi
C. Thương phiếu và những bảo lãnh của ngân hàng (Bank’s Acceptances)
D. Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt
A. Các giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính
B. Cổ phiếu và trái phiếu các loại
C. Các giấy tờ có giá, mang lại thu nhập, quyền tham gia sở hữu hoặc đòi nợ, va được mua bán trên thị trường
D. Tín phiếu Kho bạc và các loại thương phiếu
A. Cung cấp thông tin và định giá các doanh nghiệp
B. Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư
C. Dự báo “sức khoẻ” của nền kinh tế, kênh dẫn chuyền vốn quan trọng bậc nhất của nền kinh tế thị trường
D. Định giá doanh nghiệp, cung cấp thông tin, tạo khả năng giám sát của Nhà nước
A. Hai “kênh” dẫn truyền vốn này sẽ cạnh tranh tích cực với nhau, và “kênh” có hiệu quả hơn sẽ được tồn tại và phát triển
B. Hai “kênh” này sẽ bổ xung cho nhau và do vậy đáp ứng đầy đủ nhất nhu cầu về vốn đầu tư vì thoả mãn mọi đối tượng có đặc điểm về ưa chuộng rủi ro của công chúng trong nền kinh tế
C. Thị trường chứng khoán là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường
D. Các ngân hàng sẽ bị phá sản nếu không có hoạt động của thị trường chứng khoán và ngược lại
A. Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư
B. Tổ chức các hoạt động tài chính
C. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được quảng bá hoạt động và sản phẩm
D. Đáp ứng nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế
A. Các loại lãi suất thường thay đổi cùng chiều
B. Trên thị trường có nhiều loại lãi suất khác nhau
C. Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn
D. Tất cả các câu trên đều đúng
A. Tỷ suất coupon của trái phiếu thường là cố định trong suốt thời gian tồn tại của trái phiếu
B. Lợi tức do trái phiếu mang lại luôn cố định
C. Tỷ suất coupon của trái phiếu bằng với mệnh giá trái phiếu
D. Tấi cả các loại trái phiếu đều trả lãi
A. Lợi tức của trái phiếu cao hơn tỷ suất coupon
B. Lợi tức của trái phiếu bằng lãi suất coupon
C. Lợi tức của trái phiếu thấp hơn tỷ suất coupon
D. Không xác định được lợi tức của trái phiếu
A. $80.55
B. $83.33
C. $90.00
D. $93.33
A. Rủi ro vỡ nợ càng cao thì lợi tức của trái phiếu càng cao
B. Trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá có chất lượng rất cao
C. Trái phiếu có tính thanh khoản càng kém thì lợi tức càng cao
D. Trái phiếu công ty có lợi tức cao hơn so với trái phiếu chính phủ
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK