A. Đi về phía bên trái.
B. Đi về phía bên phải.
C. Đi ở giữa.
A. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
B. Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ và xe máy chuyên dùng.
C. Cả ý 1 và ý 2.
A. Được phép.
B. Tuỳ trường hợp.
C. Không được phép.
A. Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo của hạng xe đang điều khiển, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe.
B. Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó; lệnh vận chuyển, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới sau khi cải tạo; giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có).
C. Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có), các giấy tờ phải còn giá trị sử dụng.
A. Phương tiện nào bên phải không vướng.
B. Phương tiện nào ra tín hiệu xin đường trước.
C. Phương tiện giao thông đường sắt.
A. Là đoạn đường nằm trong khu công nghiệp có đông người và phương tiện tham gia giao thông và được xác định cụ thể bằng biển chỉ dẫn địa giới.
B. Là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn và những đoạn đường có đông dân cư sinh sống sát dọc theo đường, có các hoạt động ảnh hưởng đến an toàn giao thông; được xác định bằng biển báo hiệu là đường khu đông dân cư.
C. Là đoạn đường nằm ngoài khu vực nội thành phố, nội thị xã có đông người và phương tiện tham gia giao thông và được xác định cụ thể bằng biển chỉ dẫn địa giới.
A. Gặp biển báo nguy hiểm trên đường.
B. Gặp biển chỉ dẫn trên đường.
C. Gặp biển báo hết mọi lệnh cấm.
D. Gặp biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép.
A. 5 mét.
B. 10 mét.
C. 15 mét.
D. 20 mét.
A. Thực hiện sơ cứu ban đầu trong trường hợp khẩn cấp; thông báo vụ tai nạn đến cơ quan thi hành pháp luật.
B. Nhanh chóng lái xe gây tai nạn hoặc đi nhờ xe khác ra khỏi hiện trường vụ tai nạn.
C. Cả ý 1 và ý 2.
A. Giảm tốc độ để đảm bảo an toàn với xe phía trước và sử dụng điện thoại để liên lạc.
B. Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép dừng xe sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc.
C. Tăng tốc độ để cách xa xe phía sau và sử dụng điện thoại để liên lạc.
A. Hạn chế chiều cao của xe và hàng.
B. Hạn chế chiều ngang của xe và hàng.
C. Hạn chế chiều dài của xe và hàng.
A. Được đi vào.
B. Không được đi vào.
A. Để chỉ nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ không có rào chắn.
B. Để báo trước sắp đến vị trí giao cắt đường bộ với đường sắt cùng mức, không vuông góc và không có người gác, không có rào chắn.
C. Để báo trước sắp đến vị trí giao cắt đường bộ với đường sắt cùng mức, không vuông góc và không có người gác, không có rào chắn.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
D. Cả ba biển.
A. Chỉ hướng đi phải theo.
B. Biển báo hiệu cho người lái xe biết số lượng làn đường trên mặt đường và hướng đi trên mỗi làn đường phải theo.
C. Chỉ hướng đường phải theo.
A. Biển 1 và 2.
B. Cả ba biển.
C. Không biển nào.
A. Xăng dầu, ăn uống, thông tin, sửa chữa xe.
B. Xăng dầu, ăn uống, nhà nghỉ, sửa chữa xe.
C. Xăng dầu, ăn uống, cấp cứu, sửa chữa xe.
A. Chỉ xe khách, mô tô.
B. Tất cả các loại xe trên.
C. Không xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông
A. Xe con, xe tải, xe khách.
B. Xe tải, xe khách, xe mô tô.
C. Xe khách, xe mô tô, xe con.
D. Cả bốn xe.
A. Tăng tốc độ, đi qua vạch người đi bộ sang đường, để người đi bộ sang đường sau.
B. Giảm tốc độ, đi qua vạch người đi bộ sang đường, để người đi bộ sang đường sau.
C. Giảm tốc độ, để người đi bộ sang đường trước, sau đó cho xe đi qua vạch người đi bộ sang đường.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK