A. 100%
B. 95%
A. Có
B. Không
A. Theo tỷ lệ 100%
B. Theo hướng dẫn riêng của Tổng giám đốc
A. Có
B. Không
A. Mệnh giá của một cổ phần - giá của một cổ phần ghi trên cổ phiếu
B. Thị giá của một cổ phần - giá của một cổ phần được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán
A. Tài sản sẽ được hình thành từ vốn vay
B. Tài sản được hình thành bằng vốn tự có
C. Tài sản được hình thành bằng vốn vay và vốn tự có
D. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
A. NHNo Việt Nam giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi
B. NHNo Việt Nam giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi
A. Theo địa bàn tỉnh, thành phố
B. Do giám đốc chi nhánh loại I, loại II quy định
C. Đều đúng
A. Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối thiểu của khách hàng
B. Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có, nhân (x) với tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm
C. Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối thiểu, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng
D. Tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD, vốn tự có tối thiểu của khách hàng, tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm và nguồn vốn của NHNo nơi cho vay
A. Giải ngân theo danh sách phê duyệt hoặc thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
B. Thẩm định lại phương án, dự án nếu xét thấy không hiệu quả và an toàn vốn vay thì không giải ngân và báo cáo lại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
A. Chính phủ
B. NHNN Việt Nam
C. Các TCTD, ngân hàng, các tổ chức tài chính quy mô nhỏ...
A. Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng ký hợp đồng tín dụng đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có)
B. Khoảng thời gian tính từ khi hết thời hạn ân hạn đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có)
C. Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có)
D. Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có) theo thoả thuận trong HĐTD
A. Trước 05 ngày
B. Trước 10 ngày so với ngày đến hạn
C. Trước 07 ngày làm việc so với ngày đến hạn
D. Trước 05 ngày làm việc so với ngày đến hạn
A. Tính số tiền phải trả (gốc + lãi) tại mỗi kỳ đều nhau, riêng số tiền tại kỳ cuối cùng sẽ được trả theo số dư nợ thực tế
B. Tính số tiền phải trả (gốc + lãi) tại mỗi kỳ giảm dần, nhưng số tiền gốc tại các kỳ đều nhau
C. Có thể thực hiện một trong 02 phương pháp trên
A. 50 triệu đồng
B. 200 triệu đồng
C. 500 triệu đồng
D. Tuỳ theo nhu cầu của dự án, phương án, vốn tự có, khả năng trả nợ (không giới hạn mức tối đa)
A. Tổ chức tín dụng
B. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ
C. Ngân hàng
D. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
A. Cơ cấu lại nợ
B. Khoanh nợ/xoá nợ
C. Miễn, giảm lãi tiền vay
D. Tất cả các chính sách trên
A. Tổng số là 3.775 triệu đồng (125+1.250+2.500)
B. Tổng số là 2.500 triệu đồng
A. Giá do các bên thoả thuận
B. Số dư nợ gốc
C. Số dư nợ gốc và lãi
D. Tổng số dư nợ gốc, nợ lãi và các chi phí khác có liên quan đến khoản nợ (nếu có) tại thời điểm mua bán nợ
A. Có
B. Không
A. Trưởng Ban quản trị HTX
B. Chủ nhiệm HTX
A. Có
B. Không
A. Có
B. Không
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK