Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Câu hỏi trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng - Đề số 2

Câu hỏi trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng - Đề số 2

Câu hỏi 1 :

Gia hạn nợ vay được hiểu là:

A. TCTD và khách hàng vay thoả thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ gốc đã thoả thuận trước đó trong HĐTD

B. TCTD và khách hàng vay thoả thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ gốc và nợ lãi đã thoả thuận trước đó trong HĐTD

C. TCTD chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian ngoài thời hạn cho vay đã thoả thuận trước đó trong HĐTD

D. Cả 3 đều đúng

Câu hỏi 2 :

Ông A có một căn hộ mới xây dựng được TCTD định giá 2 tỷ đồng. Theo quy định của Luật Nhà ở, ông được quyền:

A. Thế chấp cho ngân hàng B vay 1,5 tỷ đồng

B. Thế chấp cho ngân hàng B vay 2 tỷ đồng

C. Thế chấp cho Vietinbank vay 1 tỷ đồng và thế chấp cho Agribank vay 500 triệu đồng

D. Tất cả đều đúng

Câu hỏi 3 :

Các TCTD được mua, bán những khoản nợ nào sau đây theo quy định tại Quyết định số 630/QĐ-HĐQT-TD của NHNo Việt Nam:

A. Tất cả các khoản nợ mà NHNo Việt Nam cho khách hàng vay (kể cả các khoản cho vay đối với các TCTD khác) đang hạch toán nội bảng (trừ các khoản nợ không được mua, bán theo thoả thuận trước đó giữa các bên) và các khoản nợ đã được xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro hoặc bằng nguồn vốn khác hiện đang được hạch toán ngoại bảng.

B. Chỉ bao gồm các khoản nợ mà NHNo Việt Nam cho khách hàng vay (kể cả các khoản cho vay đối với các TCTD khác) đang hạch toán nội bảng nhưng phải loại trừ các khoản nợ không được mua, bán theo thoả thuận trước đó giữa các bên.

Câu hỏi 5 :

Theo quy định tại Quyết định 636/QĐ-HĐQT-XLRR thì “Nợ” không bao gồm những khoản nào sau đây:

A. Các khoản ứng trước, thấu chi, cho thuê tài chính

B. Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có gía khác

C. Các khoản bao thanh toán

D. Tất cả đều sai

Câu hỏi 6 :

Ai là người có quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết?

A. Mọi tổ chức, cá nhân

B. Chỉ có các tổ chức được Chính phủ uỷ quyền

C. Chỉ có các cổ đông sáng lập

D. Chỉ có tổ chức được Chính phủ uỷ quyền và cổ đông sáng lập

Câu hỏi 7 :

Theo quy định hiện hành, TCTD được xem xét cấp tín dụng khi:

A. Giá trị của tài sản thế chấp phải lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm (nghĩa vụ trả nợ)

B. Giá trị của tài sản thế chấp có thể nhỏ hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm (nghĩa vụ trả nợ)

C. Giá trị của tài sản thế chấp có thể bằng tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm (nghĩa vụ trả nợ)

D. Giá trị của tài sản thế chấp có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm (nghĩa vụ trả nợ) nếu có thoả thuận

Câu hỏi 8 :

Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng:

A. Ngắn hạn

B. Trung hạn và dài hạn

C. Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn

D. Ngắn hạn và trung hạn

Câu hỏi 9 :

TCTD mua các giấy tờ có giá của khách hàng trước khi đến hạn thanh toán được hiểu là:

A. Tái cấp vốn

B. Tái chiết khấu

C. Chiết khấu

D. Cả 3 trường hợp trên đều đúng

Câu hỏi 10 :

Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho:

A. Bên bán hàng

B. Bên mua hàng

C. Có thể cho cả bên bán hàng và bên mua hàng

D. Cả 3 trường hợp trên đều đúng

Câu hỏi 11 :

Giá trị khoản nợ được mua bán của các TCTD gồm:

A. Nợ gốc

B. Nợ gốc và/hoặc lãi

C. Nợ gốc và các chi phí khác liên quan

D. Nợ gốc, lãi và các chi phí khác có liên quan

Câu hỏi 12 :

Ông A có một sổ tiết kiệm, gửi kỳ hạn 9 tháng, đến hạn vào ngày 22 tháng 10 năm 2010. Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Ông A đến cầm cố vay NHNo Hà Nam, thời hạn xin vay đến 30 tháng 12 năm 2010 (nhưng theo chu chuyển vốn thì cuối tháng 01/2011 Ông A sẽ có nguồn thu từ phương án SXKD để trả nợ). Số tiền vay bằng 96% số dư gốc trên sổ tiết kiệm. Có các ý kiến khác nhau về xác định thời hạn cho vay. Theo Bạn, phương án nào sau đây là phù hợp:

A. Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Thời hạn trả nợ cuối cùng là 31/01/2011 để phù hợp với chu chuyển vốn (chu kỳ SXKD)

B. Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Nhưng thời hạn trả nợ cuối cùng là 22/10/2010 phù hợp với thời hạn còn lại của sổ tiết kiệm

C. Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Nhưng thời hạn trả nợ cuối cùng là 30/12/2010 phù hợp với đề nghị của Ông A

Câu hỏi 13 :

Theo quy định tại Quyết định 909/QĐ-HĐQT-TDHo, khi khách hàng có nợ quá hạn, nhưng số tiền trả nợ không đủ để trả đầy đủ gốc và lãi quá hạn, NHNo nơi cho vay có được quyền thu nợ:

A. Thu hết lãi quá hạn, còn nợ gốc sẽ thu khi có điều kiện

B. Thu hết nợ gốc, còn lãi chưa thu (hạch toán lãi treo)

C. Thu nợ gốc quá hạn, còn nợ lãi quá hạn sẽ thu sau khi khách hàng có điều kiện nhưng không được tất toán giấy nhận nợ (phải để lại một số dư nợ gốc nhất định trên giấy nhận nợ)

D. Cả 3 trường hợp trên đều không được thực hiện

Câu hỏi 14 :

Việc yêu cầu ghi cụ thể các đối tượng vay vốn trên giấy đề nghị vay vốn là bắt buộc, nhằm thực hiện một trong các mục đích sau:

A. Giúp cho cán bộ khi thẩm định, quyết định cho vay có cơ sở xác định đầy đủ, đúng đắn các chi phí cần thiết, hợp lý khi thực hiện dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh

B. Là cơ sở để kiểm tra, đánh giá việc sử dụng vốn vay của khách hàng có đúng hay không đúng với mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng

C. Là cơ sở để thống kê, báo cáo chính xác, trên cơ sở đó giúp cho công tác quản trị, điều hành tín dụng có hiệu quả

D. Tất cả các trường hợp trên

Câu hỏi 16 :

Công ty B có 03 khoản vay, khoản vay thứ nhất: 600 triệu đồng được thế chấp bằng 01 ô tô tải trị giá 800 triệu đồng; khoản vay thứ hai: 500 triệu đồng được cầm cố bằng sổ chứng chỉ tiền gửi, trị giá 850 triệu đồng; khoản vay thứ ba: 200 triệu đồng được thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất trị giá 400 triệu đồng.

A. Đúng

B. Sai

Khi sổ chứng chỉ tiền gửi đến hạn, Công ty B rút tiền và dùng số tiền gốc, lãi được hưởng trả hết nợ khoản vay thứ hai và thứ ba (700 triệu đồng) và cho khoản vay thứ nhất 250 triệu đồng. Dư nợ còn lại là 350 triệu đồng. Công ty B đề nghị NHNo giải chấp tài sản là ô tô tải để vận chuyển hàng hoá, số dư nợ còn lại được thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất. Cán bộ NHNo đã đồng ý và thực hiện. Theo Bạn việc làm đó đúng hay sai.

Câu hỏi 20 :

Theo chu kỳ phát triển của cây cao su, sau 7 năm kể từ ngày trồng, mới được khai thác mủ. Khi cho vay, NHNo có được cho ân hạn tối đa 7 năm không:

A. Có. Vì không có quy định nào “khống chế” thời gian ân hạn

B. Không được. Vì thời gian ân hạn quá dài, dễ rủi ro

Câu hỏi 23 :

Anh A là chủ Doanh nghiệp tư nhân “Đức An”, có số tài sản là: quyền sử dụng đất gắn với Nhà ở; 01 xe ô tô 4 chỗ; 01 xe ô tô tải; 20.000 cổ phiếu của Vinamilk. Tất cả những tài sản này có phải là của Doanh nghiệp “Đức An”.

A. Đúng. Vì tài sản của Anh A là của doanh nghiệp

B. Không đúng. Vì khi thành lập doanh nghiệp “Đức An”, Anh A không đăng ký 01 xe ô tô 4 chỗ; 20.000 cổ phiếu của Vinamilk

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK