A. Được (nếu Cty Nam Cường có văn bản giải trình và được chi nhánh A chấp thuận)
B. Không (Cty Nam Cường có văn bản giải trình, nhưng không được chi nhánh A chấp thuận)
A. Đăng ký thông tin TSBĐ khi cho vay và phát mại TSBĐ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), có quyền khởi kiện
B. Đăng ký thông tin TSBĐ khi cho vay, nhưng không phát mại TSBĐ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), có quyền khởi kiện
C. Không đăng ký thông tin TSBĐ khi cho vay, nhưng vẫn phát mại TSBĐ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), có quyền khởi kiện
D. Không đăng ký thông tin TSBĐ khi cho vay và không phát mại TSBĐ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), có quyền khởi kiện
A. Một trong 3 thành viên (đã góp đủ 500 triệu đồng) nhận góp thêm số còn thiếu
B. Huy động thêm người khác góp cho đủ (số thành viên lúc này sẽ là 5 người)
C. Cả 3 thành viên (đã góp đủ 500 triệu đồng) sẽ góp thêm theo tỷ lệ phần vốn góp của mỗi người
D. Một trong 3 cách trên đều được
A. Có
B. Không
A. Năm (5) năm (trừ tài sản là quyền sử dụng đất)
B. Không xác định thời hạn đối với tất cả tài sản (chỉ hết hiệu lực khi người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ xoá đăng ký giao dịch và được cơ quan có thẩm quyền thực hiện xoá đăng ký)
A. Đúng
B. Không
A. Có
B. Không
A. Số dư của các khoản phải thu
B. Số dư của các khoản phải trả
C. Bù trừ giữa số dư các khoản phải thu và các khoản phải trả
D. Đều không đúng
A. Các ngân hàng cùng ký hợp đồng với chủ đầu tư thông qua ngân hàng đầu mối
B. Từng ngân hàng có thể ký hợp đồng riêng với chủ đầu tư trên cơ sở phù hợp với các điều khoản của hợp đồng đồng tài trợ
C. Cả 2 trường hợp trên đều đúng
A. Không được cho vay
B. Được cho vay
A. Không được, vì đang cho thuê
B. Được. Vì tài sản đang cho thuê vẫn được quyền thế chấp
A. Không được coi là tài sản nên không nhận
B. Xem hợp đồng đó là quyền đòi nợ và là tài sản nhưng không nhận vì Công ty B không được thế chấp quyền đòi nợ
C. Xem hợp đồng đó là quyền đòi nợ và là tài sản nhưng không nhận vì không có sự đồng ý của Công ty C nên không có khả năng thu
D. Đồng ý nhận làm bảo đảm và cho vay vì quyền đòi nợ là tài sản; Công ty B có quyền được thế chấp để vay vốn mà không cần có sự đồng ý của Công ty C, kết quả thẩm định cho thấy có đủ khả năng thu nợ đầy đủ, kịp thời
A. Bằng chính ngoại tệ đã cho vay
B. Bằng ngoại tệ khác quy đổi
C. Bằng đồng Việt Nam (VNĐ)
D. Bằng chính ngoại tệ đã cho vay. Trường hợp thu bằng ngoại tệ khác hoặc bằng VNĐ, chi nhánh chỉ thực hiện khi có sự đồng ý của Chủ tịch HĐQT hoặc Tổng giám đốc
A. Đôla Mỹ (USD)
B. Tất cả các loại ngoại tệ lưu hành trên thị trường Việt Nam
C. Chỉ có các ngoại tệ mạnh: Đôla Mỹ (USD), Bảng Anh (GBP), Yên Nhật (JPY), Ơrô (EUR); đối với ngoại tệ khu vực biên giới: Nhân dân tệ Trung Quốc, Kíp Lào, Riên Cămpuchia thì phải theo quy định riêng của NHNN
D. Theo yêu cầu của khách hàng
A. Khi đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính nếu không được phép chậm thực hiện/không được phép ghi nợ nghĩa vụ tài chính
B. Kể từ khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chậm thực hiện/được ghi nợ nghĩa vụ tài chính
C. Kể từ khi có quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, ký hợp đồng thuê đất trong trường hợp được phép chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính
D. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
A. Căn cứ vào giá đất UBND tỉnh, thành phố công bố hàng năm
B. Căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm nhận làm bảo đảm
C. Căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm nhận làm bảo đảm và vị trí, lợi thế của thửa đất
D. Căn cứ giá đất UBND tỉnh, thành phố công bố hàng năm; giá thị trường tại thời điểm nhận làm bảo đảm; vị trí, lợi thế của thửa đất và sự thoả thuận của 02 bên
A. Chỉ giữ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng)
B. Giữ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tất cả hoá đơn, chứng từ...có liên quan đến mua sắm máy móc, thiết bị, thi công xây dựng...
A. 0,75% cho các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4
B. 0,5% cho các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4
A. Bằng đồng Việt Nam
B. Bằng Đôla Mỹ (USD)
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK