A. Gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.
B. Gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
C. Gồm xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo.
A. Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép khi đường vắng.
B. Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm.
C. Không vượt quá tốc độ cho phép.
A. Được phép.
B. Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.
C. Tuỳ trường hợp.
D. Không được phép.
A. Tại các cơ sở đào tạo lái xe có đủ điều kiện và phải bảo đảm công khai minh bạch.
B. Tại sân tập lái của cơ sở đào tạo lái xe và phải đảm bảo công khai, minh bạch.
C. Tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động và phải bảo đảm công khai minh bạch.
A. Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.
B. Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước.
C. Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên trái.
A. Phải đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, có cài quai đúng quy cách, mặc quần áo gọn gàng; không sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính).
B. Phải đội mũ bảo hiểm khi trời mưa gió hoặc trời quá nắng; có thể sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh nhưng phải đảm bảo an toàn.
C. Phải đội mũ bảo hiểm khi trời mưa gió hoặc trời quá nắng; có thể sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh nhưng phải đảm bảo an toàn.
A. Chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình.
B. Đảm bảo khoảng cách an toàn theo mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế.
C. Cả ý 1 và ý 2.
A. Đặt các biển cảnh báo hoặc vật báo hiệu ở phía trước và phía sau hiện trường xảy ra tai nạn để cảnh báo; kiểm tra khả năng xảy ra hỏa hoạn do nhiên liệu bị rò rỉ; bảo vệ hiện trường vụ tai nạn và cấp cứu người bị thương.
B. Đặt các biển cảnh báo hoặc vật báo hiệu ở phía trên nóc xe xảy ra tai nạn để cảnh báo; kiểm tra khả năng xảy ra mất an toàn do nước làm mát bị rò rỉ.
C. Cả ý 1 và ý 2.
A. 0,25 mét.
B. 0,3 mét.
C. 0,4 mét.
D. 0,5 mét.
A. Giảm tốc độ, nhường đường cho xe trên đường chính từ bất kì hướng nào tới.
B. Nháy đèn, bấm còi để xe đi trên đường chính biết và tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.
C. Quan sát xe đang đi trên đường chính, nếu là xe có kích thước lớn hơn thì nhường đường, xe có kích thước nhỏ hơn thì tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 1 và 3.
C. Biển 2 và 3.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Biển 1.
B. Biển 2
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Bắt đầu đường cao tốc.
B. Chỉ dẫn địa giới đường cao tốc, chiều dài đường cao tốc.
C. Tên và ký hiệu đường cao tốc, giá trị hạn chế tốc độ tối đa và tối thiểu.
D. Cả ý 1 và ý 3.
A. Xe tải, xe con, mô tô.
B. Xe con, xe tải, mô tô.
C. Mô tô, xe con, xe tải.
D. Xe con, mô tô, xe tải.
A. Xe công an, xe con, xe tải, xe khách.
B. Xe con, xe khách và xe công an, xe tải.
C. Xe công an, xe con, xe khách, xe tải.
D. Xe con, xe tải, xe khách, xe công an.
A. Không đúng.
B. Đúng.
A. Xe tải, xe con.
B. Xe khách, xe con.
C. Xe khách, xe tải.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK