A. Anh.
B. Liên Xô.
C. Mĩ
D. Pháp.
A. Người nắm quyền lực lớn, quyết định mọi hoạt động của nhà nước.
B. Người đứng đầu thượng viện, nắm quyền lập pháp.
C. Người đứng đầu chính phủ, nắm quyền hành pháp.
D. Người không còn quyền lực đối với nhà nước.
A. Quân chủ chuyên chế.
B. Chế độ Cộng hoà.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Chế độ độc tài.
A. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ chia cho nông dân.
B. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ đem bán cho nông dân với giá rẻ.
C. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân.
D. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ, đất bỏ hoang chia cho nông dân.
A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.
B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Thông qua và thực hiện các đạo luật lao động.
D. Tất cả các ý trên.
A. Chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.
B. Thị trường nguyên liệu, nhân công lao động rẻ ở khu vực Đông Nam Á.
C. Nguồn viện trợ quỹ ODA.
D. Chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam.
A. Bị chiến tranh tàn phá, kinh tế suy sụp nghiêm trọng.
B. Nền kinh tế các nước phát triển chậm chạp, khủng hoảng kinh tế kéo dài.
C. Dựa vào viện trợ của Mĩ, các nước dần phục hồi nền kinh tế ngang bằng trước chiến tranh.
D. Nền kinh tế bước vào thời kì phục hưng mạnh mẽ nhất.
A. Củng cố mối quan hệ với các nước lớn ở châu Á như Ấn Độ, Trung Quốc.
B. Đối đầu quyết liệt với Liên Xô.
C. Ủng hộ cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam.
D. Tập trung xây dựng, củng cố mối quan hộ với các nước trong khối ASEAN.
A. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2 lần Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nợ của thế giới.
B. Là chủ nợ của thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2,5 lần CHLB Đức, gấp 3 lần của Mĩ.
C. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
D. Là chủ nợ lớn nhất thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 1,5 lần CHDC Đức, gấp 3 lần của Mĩ.
A. Chấm dứt Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 10 năm.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 20 năm.
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn.
A. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Liên Xô trên mọi lĩnh vực.
B. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Ấn Độ trên mọi lĩnh vực.
C. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Đông Nam Á, tổ chức ASEAN trên mọi lĩnh vực.
D. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Trung Quốc trên mọi lĩnh vực.
A. Coi trọng giáo dục vì "con người là công nghệ cao nhất".
B. Đầu tư lớn cho việc xây dựng các viện nghiên cứu.
C. Nhập kĩ thuật hiện đại, phương pháp sản xuất tiên tiến của nước ngoài.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
A. Nhận được nguồn viện trợ lớn từ các nước Tây Âu.
B. Vai trò lãnh đạo quản lí của Nhà nước.
C. Điều kiện tự nhiên ưu đãi.
D. Thị trường được mở rộng.
A. Là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. Là một cường quốc hạt nhân.
C. Là một nước có công nghệ sản xuất xe hơi phát triển mạnh.
D. Là một trong những nước có ngành khoa học vũ trụ phát triển.
A. Tập trung vào lĩnh vực sản xuất, ứng dụng dân dụng.
B. Tập trung vào phát triển công nghiệp quân sự.
C. Tập trung vào lĩnh vực công nghiệp chinh phục vũ trụ.
D. Tập trung vào nghiên cứu khắc phục tình trạng khan hiếm tài nguyên.
A. Những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Những năm 90 của thế kỉ XX.
A. ASEAN.
B. ASEAN+ 1.
C. ASEAN + 3.
D. ASEAN + 4.
A. Nền nông nghiệp Nhật Bản kém phát triển.
B. Công nghiệp lệ thuộc nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu.
C. Bị các nước Tây Âu, Mĩ và các nước công nghiệp mới cạnh tranh kịch liệt.
D. Nghề đánh bắt cá ở Nhật Bản không phát triển.
A. Biết lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt.
B. Biết lợi dụng khoa học - kỹ thuật để tăng năng suất, cải tiến kỹ thuật và hạ giá thành hàng hóa.
C. Biết “len lách” xâm nhập thị trường các nước.
D. Nhờ những cải cách dân chủ.
A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.
B. Nhờ quân sự hoá nền kinh tế.
C. Biết thâm nhập vào thị trường các nước.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”.
B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.
C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”.
D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”.
A. 13 - 8 – 1945
B. 15 - 8 - 1945
C. 17 - 8 – 1945
D. 19 - 8 - 1945
A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
A. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.
B. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa.
C. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm.
D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ.
A. Cải cách hiến pháp.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Cai cách giáo dục.
D. Cải cách văn hoá.
A. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.
B. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
D. "Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước.
A Những năm 50 của thế kỉ XX.
B. Những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Những năm 80 của thế kỉ XX.
A. 120 tỉ USD.
B. 161 tỉ USD.
C. 172 tỉ USD.
D. 183 tỉ USD.
A. 12 8%.
B. 13,5%.
C. 14,3%.
D. 15,6%.
A. 80% nhu cầu trong nước.
B. 70% nhu cầu trong nước.
C. 60% nhu cầu trong nước.
D. 50% nhu cầu trong nước.
A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. "Len lách" xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân.
D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.
A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai trên thế giới
B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.
C. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX), Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản).
D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.
A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biên và dưới đáy biên.
D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
A. Truyền thống văn hoá tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
B. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty.
C. Nhờ cải cách ruộng đất.
D. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.
A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài.
D. Là nước có nền kinh tế phát triển nhất.
A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
B. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.
C. Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước Xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc vùng Viễn đông.
D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.
A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.
A. 1976.
B. 1977.
C. 1978.
D. 1979.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK