A. nhiệt độ trung bình cao.
B. độ ẩm không khí lớn.
C. địa hình nhiều đồi núi.
D. sự phân mùa khí hậu.
A. cận xích đạo gió mùa.
B. ôn đới gió mùa.
C. nhiệt đới gió mùa.
D. cận nhiệt đới gió mùa.
A. Cát bay, cát chảy.
B. Động đất.
C. Sạt lở bò biển.
D. Bão.
A. Hệ sinh thái trên đất phèn.
B. Hệ sinh thái trên các đảo.
C. Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
D. Hệ sinh thái rừng nửa rụng lá.
A. Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè.
B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.
C. Làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta.
D. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.
A. Mang lại cho nước ta nhiệt độ cao, nóng quanh năm.
B. Mang lại cho nước ta một lượng mưa và độ ẩm lớn.
C. Mang lại cho nước ta các loại gió hoạt động theo mùa.
D. Mang lại tài nguyên sinh vật phong phú.
A. nước ta chịu tác động thường xuyên của Tín phong Bắc bán cầu.
B. địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. khí hậu ảnh hưởng của biển Đông.
D. nước ta nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
A. hiện tượng cát bay, cát chảy.
B. sạt lở bờ biển.
C. tài nguyên sinh vật biển suy thoái nghiêm trọng.
D. bão kèm theo mưa lớn, sóng lừng.
A. nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
B. địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
D. tiếp giáp với Biển Đông.
A. Khí hậu hải dương.
B. Khí hậu lục địa.
C. Khí hậu lục địa nửa khô hạn.
D. Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.
A. sa khoáng, khí đốt.
B. ti tan, dầu mỏ.
C. dầu mỏ, khí đốt.
D. vàng, dầu mỏ.
A. năng suất sinh vật cao.
B. ít loài quý hiếm.
C. nhiều loài đang cạn kiệt.
D. tập trung theo mùa.
A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí.
B. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đât nước.
C. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa đông bắc.
D. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
A. Các bờ biển mài mòn.
B. Vịnh cửa sông.
C. Các đảo ven bờ.
D. Các vũng, vịnh nước sâu.
A. Vùng biển giàu tài nguyên.
B. Mang lại khí hậu nhiệt đới.
C. Mang lại độ ẩm lớn, làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương.
D. Tạo nên cảnh quan độc đáo cho địa hình bờ biển.
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
A. sự phong phú đa dạng của tài nguyên sinh vật biển.
B. giàu dầu mỏ và khí đốt.
C. có các dòng biển thay đổi theo mùa.
D. nhiệt độ nước biển quanh năm cao trên 200C.
A. Cát bay, cát chảy.
B. Bão.
C. Sạt lở bờ biển.
D. Sóng thần.
A. Bắc Trung Bộ.
B. Bắc Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
A. Hơn 100 loài tôm.
B. Trên 2000 loài cá.
C. Các rạn san hô.
D. Nhiều loài sinh vật phù du.
A. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước.
B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
C. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa đông bắc.
D. Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí.
A. làm giảm tính khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô.
B. mang đến lượng mưa lớn cho khu vực ven biển và đồng bằng Bắc Bộ.
C. tăng độ ẩm.
D. làm giảm nền nhiệt độ.
A. Biển Đông làm cho thiên nhiên nước ta không có sự thống nhất giữa đất liền và biển.
B. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và khép kín của Biển Đông thể hiện qua các yếu tố hải văn.
C. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. Sinh vật đa dạng về thành phần loài và có năng suất sinh học cao.
D. Biển Đông rộng (3,447 triêụ km2), tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
A. đồng bằng hẹp ngang, có nhiều cửa sông.
B. đồng bằng mở rộng có nhiều bãi triều.
C. đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát ít phù sa sông.
D. đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
A. Bắc bộ.
B. Nam bộ.
C. Tất cả các vùng ven biển.
D. Ven biển miền Trung.
A. Các đảo ven bờ.
B. Vịnh cửa sông.
C. Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn.
D. Các rạn san hô.
A. hải văn và sinh vật biển.
B. là vùng biển tương đối kín.
C. là vùng biển rộng.
D. nhiệt độ nước biển cao.
A. nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.
B. khí hậu có 2 mùa rõ rệt.
C. thiên nhiên xanh tốt giàu sức sống.
D. nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
A. Củng cố các công trình đê biển và các khu vực neo đậu tàu thuyền.
B. Cảnh báo sớm cho các tàu, thuyền đang hoạt động ngoài khơi tìm nơi trú ẩn an toàn.
C. Sơ tán dân và huy động sức dân để phòng tránh bão.
D. Dự báo một cách chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão..
A. Thổ Chu.
B. Hoàng Sa.
C. Trường Sa.
D. Phú Quốc.
A. nhiệt độ trung bình cao.
B. độ ẩm không khí lớn.
C. địa hình nhiều đồi núi.
D. sự phân mùa khí hậu.
A. cận xích đạo gió mùa.
B. ôn đới gió mùa.
C. nhiệt đới gió mùa.
D. cận nhiệt đới gió mùa.
A. Hệ sinh thái trên đất phèn.
B. Hệ sinh thái trên các đảo.
C. Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
D. Hệ sinh thái rừng nửa rụng lá.
A. Cát bay, cát chảy.
B. Động đất.
C. Sạt lở bò biển.
D. Bão.
A. hiện tượng cát bay, cát chảy.
B. sạt lở bờ biển.
C. tài nguyên sinh vật biển suy thoái nghiêm trọng.
D. bão kèm theo mưa lớn, sóng lừng.
A. Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè.
B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.
C. Làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta.
D. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.
A. Mang lại cho nước ta nhiệt độ cao, nóng quanh năm.
B. Mang lại cho nước ta một lượng mưa và độ ẩm lớn.
C. Mang lại cho nước ta các loại gió hoạt động theo mùa.
D. Mang lại tài nguyên sinh vật phong phú.
A. nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
B. địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
D. tiếp giáp với Biển Đông.
A. Khí hậu hải dương.
B. Khí hậu lục địa.
C. Khí hậu lục địa nửa khô hạn.
D. Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.
A. năng suất sinh vật cao.
B. ít loài quý hiếm.
C. nhiều loài đang cạn kiệt.
D. tập trung theo mùa.
A. nước ta chịu tác động thường xuyên của Tín phong Bắc bán cầu.
B. địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. khí hậu ảnh hưởng của biển Đông.
D. nước ta nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí.
B. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đât nước.
C. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa đông bắc.
D. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
A. sa khoáng, khí đốt.
B. ti tan, dầu mỏ.
C. dầu mỏ, khí đốt.
D. vàng, dầu mỏ.
A. Vùng biển giàu tài nguyên.
B. Mang lại khí hậu nhiệt đới.
C. Mang lại độ ẩm lớn, làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương.
D. Tạo nên cảnh quan độc đáo cho địa hình bờ biển.
A. Các bờ biển mài mòn.
B. Vịnh cửa sông.
C. Các đảo ven bờ.
D. Các vũng, vịnh nước sâu.
A. sự phong phú đa dạng của tài nguyên sinh vật biển.
B. giàu dầu mỏ và khí đốt.
C. có các dòng biển thay đổi theo mùa.
D. nhiệt độ nước biển quanh năm cao trên .
A. Bắc Trung Bộ.
B. Bắc Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
A. Cát bay, cát chảy.
B. Bão.
C. Sạt lở bờ biển.
D. Sóng thần.
A. Hơn 100 loài tôm.
B. Trên 2000 loài cá.
C. Các rạn san hô.
D. Nhiều loài sinh vật phù du.
A. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước.
B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
C. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa đông bắc.
D. Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí.
A. đồng bằng hẹp ngang, có nhiều cửa sông.
B. đồng bằng mở rộng có nhiều bãi triều.
C. đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát ít phù sa sông.
D. đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
A. Biển Đông làm cho thiên nhiên nước ta không có sự thống nhất giữa đất liền và biển.
B. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và khép kín của Biển Đông thể hiện qua các yếu tố hải văn.
C. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. Sinh vật đa dạng về thành phần loài và có năng suất sinh học cao.
D. Biển Đông rộng (3,447 triêụ ), tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
A. làm giảm tính khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô.
B. mang đến lượng mưa lớn cho khu vực ven biển và đồng bằng Bắc Bộ.
C. tăng độ ẩm.
D. làm giảm nền nhiệt độ.
A. Bắc bộ.
B. Nam bộ.
C. Tất cả các vùng ven biển..
D. Ven biển miền Trung.
A. Các đảo ven bờ.
B. Vịnh cửa sông.
C. Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn.
D. Các rạn san hô.
A. Hải văn và sinh vật biển.
B. Vùng biển tương đối kín.
C. Vùng biển rộng.
D. Nhiệt độ nước biển cao.
A. Củng cố các công trình đê biển và các khu vực neo đậu tàu thuyền.
B. Cảnh báo sớm cho các tàu, thuyền đang hoạt động ngoài khơi tìm nơi trú ẩn an toàn.
C. Sơ tán dân và huy động sức dân để phòng tránh bão.
D. Dự báo một cách chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão.
A. nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.
B. khí hậu có 2 mùa rõ rệt.
C. thiên nhiên xanh tốt giàu sức sống.
D. nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
A. Thổ Chu.
B. Hoàng Sa.
C. Trường Sa.
D. Phú Quốc.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK