A. hấp phụ.
B. sinh tổng hợp.
C. xâm nhập.
D. lắp ráp.
A. HIV lây nhiễm khi người lành dùng chung bơm kim tiêm với người bị nhiễm HIV.
B. HIV lây nhiễm khi người lành quan hệ tình dục với người bị nhiễm HIV.
C. HIV lây nhiễm khi truyền máu của người lành cho người bị nhiễm HIV.
D. HIV lây qua hôn nhau.
A. Kí sinh ở vi sinh vật và người.
B. Kí sinh ở vi sinh vật.
C. Kí sinh ở vi sinh vật, thực vật, động vật và người.
D. Kí sinh ở thực vật, động vật và người.
A. Giai đoạn sơ nhiễm.
B. Giai đoạn không triệu chứng.
C. Giai đoạn AIDS.
D. Cả 3 giai đoạn trên.
A. Vi sinh vật không thể là nhân tố làm thay đổi độ pH ở môi trường sống của vi sinh vật.
B. Con người có thể làm thay đổi độ pH ở môi trường sống của vi sinh vật.
C. Dựa vào sự thích nghi với độ pH khác nhau của môi trường sống, người ta chia vi sinh vật thành 3 nhóm chính: vi sinh vật ưa axit, vi sinh vật ưa kiềm, vi sinh vật ưa pH trung tính.
D. Cả B và C.
A. Phun thuốc diệt côn trùng là động vật trung gian truyền bệnh.
B. Tiêu diệt những động vật trung gian truyền bệnh như muỗi anophen, muỗi vằn…
C. Sống cách li hoàn toàn với động vật.
D. Dùng thức ăn, đồ uống không có mầm bệnh là các virut.
A. Nhóm ưa trung tính.
B. Nhóm ưa axit.
C. Nhóm ưa kiềm.
D. Tất cả đều đúng.
A. Tránh cho quần thể vi sinh vật bị suy vong.
B. Làm cho chất độc hại trong môi trường nằm trong một giới hạn thích hợp.
C. Rút ngắn thời gian thế hệ của quần thể vi sinh vật.
D. Kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật.
A. Sinh tan.
B. Tan rã.
C. Hòa tan.
D. Tiềm tan.
A. Tảo đơn bào.
B. Vi khuẩn mê tan.
C. Trùng giày.
D. Vi khuẩn axetic.
A. Chưa có thuốc chống virut kí sinh ở thực vật.
B. Các biện pháp này dễ làm, không tốn nhiều công sức.
C. Thuốc chống virut kí sinh ở thực vật có giá rất đắt.
D. Cả A, B và C.
A. Chỉ trong tế bào chủ, virut mới hoạt động như một thể sống.
B. Hệ gen của virut chỉ chứa một trong hai loại axit nucleic: ADN, ARN.
C. Kích thước của virut vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử.
D. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virut vẫn hoạt động mặc dù nó chỉ là phức hợp gồm axit nucleic và protein.
A. Protein.
B. Polisaccarit.
C. Monosaccarit.
D. Phênol.
A. Nhóm ưa ấm.
B. Nhóm ưa siêu nhiệt.
C. Nhóm ưa lạnh.
D. Nhóm ưa nhiệt.
A. 2 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa nóng.
B. 3 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nóng.
C. 5 nhóm: vi sinh vật ưa siêu lạnh, vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nhiệt, vi sinh vật ưa siêu nhiệt.
D. 4 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nhiệt, vi sinh vật ưa siêu nhiệt.
A. Là vật vô sinh.
B. Là sinh vật.
C. Có biểu hiện như một sinh vật.
D. Tùy từng điều kiện, có thể là sinh vật hoặc không.
A. Hệ mạch dẫn.
B. Mạng lưới nội chất.
C. Cầu nối sinh chất.
D. Các khoảng gian bào.
A. 32
B. 8
C. 16
D. 64
A. Viêm gan B.
B. Bại liệt.
C. Lang ben.
D. Quai bị.
A. Virut bại liệt, virut mụn cơm, virut hecpet.
B. Virut đậu mùa, Phago T2, virut cúm, virut dại.
C. Virut đậu mùa, virut cúm, virut sởi, virut quai bị.
D. Virut đốm thuốc lá, virut cúm, virut sởi, virut quai bị, virut dại.
A. Cây dâu tây.
B. Cây thuốc lá.
C. Cây cà chua.
D. Cây đậu Hà lan.
A. capsome.
B. lớp lipit kép.
C. nucleocapsit.
D. glicoprotein.
A. Axit.
B. Axit hoặc kiềm tùy vào nhiệt độ của môi trường.
C. Kiềm.
D. Trung tính.
A. Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, nhưng được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
B. Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, cũng không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
C. Môi trường nuôi cấy được bổ sung chất dinh dưỡng mới, và được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
D. Môi trường nuôi cấy liên tục được bổ sung chất dinh dưỡng mới, và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
A. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó tạo ra 2 tế bào.
B. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số lượng các tế bào trong quần thể sinh vật tăng lên gấp đôi.
C. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó chết đi.
D. Cả A và B.
A. Sự tăng lên về kích thước của từng tế bào trong quần thể.
B. Sự tăng lên về khối lượng của từng tế bào trong quần thể.
C. Sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể.
D. Sự tăng lên về cả kích thước và khối lượng của từng tế bào trong quần thể.
A. Tăng cường khả năng miễn dịch.
B. Chống virut.
C. Chống tế bào ung thư.
D. Cả A, B, C.
A. Pha cân bằng.
B. Pha lũy thừa.
C. Pha suy vong.
D. Pha tiềm phát.
A. Virut bám trên bề mặt tế bào chủ.
B. Axit nucleic của virut được đưa vào tế bào chủ.
C. Thụ thể của virut liên kết với thụ thể của tế bào chủ.
D. Virut di chuyển vào nhân của tế bào chủ.
A. Giai đoạn sinh tổng hợp.
B. Giai đoạn lắp ráp.
C. Giai đoạn phóng thích.
D. Giai đoạn xâm nhập.
A. Pha cân bằng.
B. Pha tiềm phát.
C. Pha lũy thừa.
D. Pha suy vong.
A. Côn trùng ăn lá cây chứa virut.
B. Chất kiềm trong ruột côn trùng phân giải thể bọc, giải phóng virut.
C. Virut xâm nhập vào cơ thể côn trùng qua tế bào ruột hoặc qua dịch bạch huyết của côn trùng.
D. Virut xâm nhập qua da của côn trùng.
A. Không sinh trưởng được khi thiếu các chất dinh dưỡng.
B. Không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng.
C. Không tự tổng hợp được các chất cần thiết cho cơ thể.
D. Không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng.
A. Hấp phụ- Xâm nhập- lắp ráp- sinh tổng hợp- phóng thích.
B. Hấp phụ- xâm nhập- sinh tổng hợp- phóng thích- lắp ráp.
C. Hấp phụ- lắp ráp- xâm nhập- sinh tổng hợp- phóng thích.
D. Hấp phụ- xâm nhập- sinh tổng hợp- lắp ráp- phóng thích.
A. Có các capsome sắp xếp theo chiều xoắn của axit nucleic.
B. Có các capsome sắp xếp theo hình khối đa diện gồm 20 mặt, mỗi mặt là một tam giác đều.
C. Gồm có 2 phần, phần đầu chứa axit nucleic có cấu trúc khối; phần đuôi có cấu trúc xoắn và chỉ có ở phần đuôi mới có các capsome.
D. Gồm có 2 phần, phần đầu chứa axit nucleic có cấu trúc khối; phần đuôi có cấu trúc xoắn.
A. Chất độc hại đối với vi sinh vật được tích lũy quá nhiều.
B. Vi sinh vật trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều.
C. Chất dinh dưỡng trong môi trường nuôi cấy bị cạn kiệt.
D. Cả A, B và C.
A. Sống ký sinh trong tế bào vật chủ.
B. Sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ.
C. Phá hủy tế bào chủ.
D. Cả B và C.
A. ADN hoặc ARN.
B. ARN, protein
C. Nucleocapsit.
D. ADN, ARN, protein.
A. Kích thích làm tăng tốc độ các phản ứng sinh hóa trong tế bào vi sinh vật.
B. Tiêu diệt các vi sinh vật.
C. Kìm hãm sự phát triển của các vi sinh vật.
D. Cả A, B và C.
A. Chất kháng sinh.
B. Các hợp chất cacbonhidrat.
C. Alđehit.
D. Axit amin.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK