Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Toán học Đề thi thử vào lớp 10 năm 2021 môn Toán Trường THCS Bắc Lý

Đề thi thử vào lớp 10 năm 2021 môn Toán Trường THCS Bắc Lý

Câu hỏi 1 :

Đẳng thức nào đúng nếu x là số âm:

A. \(\sqrt {9{x^2}}  = 9x\)

B. \(\sqrt {9{x^2}}  = 3x\)

C. \(\sqrt {9{x^2}}  =  - 9x\)

D. \(\sqrt {9{x^2}}  =  - 3x.\)

Câu hỏi 4 :

Giá trị của \(\sqrt {1,6} .\sqrt {2,5} \) bằng:

A. 0,20

B. 2,0

C. 20,0

D. 0,02

Câu hỏi 5 :

Tìm x biết \(\sqrt {4 - 5x}  = 12\). 

A. x = -26

B. x = -27

C. x = -28

D. x = -29

Câu hỏi 6 :

Tìm x biết \(\sqrt {2x - 1}  = \sqrt 5 \)

A. x = 1 

B. x = 2 

C. x = 3

D. x = 4

Câu hỏi 9 :

Tìm x biết \(\displaystyle {5 \over 3}\sqrt {15{\rm{x}}}  - \sqrt {15{\rm{x}}}  - 2 = {1 \over 3}\sqrt {15{\rm{x}}} \)

A. \(x=\dfrac{12}6.\)

B. \(x=\dfrac{11}5.\)

C. \(x=\dfrac{12}7.\)

D. \(x=\dfrac{12}5.\)

Câu hỏi 10 :

Rút gọn biểu thức \(\displaystyle Q = {a \over {\sqrt {{a^2} - {b^2}} }} - \left( {1 + {a \over {\sqrt {{a^2} - {b^2}} }}} \right):{b \over {a - \sqrt {{a^2} - {b^2}} }}\) với a > b > 0

A. \(Q= \dfrac{{\sqrt {2a - b} }}{{\sqrt {a + b} }}.\) 

B. \(Q= \dfrac{{\sqrt {a - b} }}{{\sqrt {a + b} }}.\) 

C. \(Q= \dfrac{{\sqrt {a - b} }}{{\sqrt {2a + b} }}.\) 

D. \(Q= \dfrac{{\sqrt {a - 2b} }}{{\sqrt {a + b} }}.\) 

Câu hỏi 16 :

Cho hàm số bậc nhất \(y = \left( {1 - \sqrt 5 } \right)x - 1\). Tính giá trị của x khi \(y = \sqrt 5 \)

A.  \( \dfrac{{3 - \sqrt 5 }}{2}\)

B.  \(- \dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2}\)

C.  \(- \dfrac{{3 - \sqrt 5 }}{2}\)

D.  \(\dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2}\)

Câu hỏi 18 :

Với những giá trị nào của m thì hàm số \(y = \dfrac{{m + 1}}{{m - 1}}x + 3,5\) là hàm số bậc nhất ?

A. \(m\ne 1\)

B. \(m \ne -1\)

C. \(m \ne  \pm 1\)

D. \(m \ne  \pm 2.\)

Câu hỏi 19 :

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 6\\\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}x - y\sqrt 2  = 3\sqrt 2 \end{array} \right.\) là

A. \(\left\{ \begin{array}{l}y \in \mathbb{R}\\x = 2y + 6\end{array} \right.\)

B. (2;1)

C. (1;2)

D. Vô nghiệm

Câu hỏi 20 :

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x\sqrt 5  - \left( {1 + \sqrt 3 } \right)y = 1\\\left( {1 - \sqrt 3 } \right)x + y\sqrt 5  = 1\end{array} \right.\) có nghiệm là:

A. \(\left( {x;y} \right) = \left( {\dfrac{{\sqrt 5  + \sqrt 3  + 1}}{3};\dfrac{{\sqrt 5  + \sqrt 3  + 1}}{3}} \right)\)

B. \(\left( {x;y} \right) = \left( {\dfrac{{\sqrt 5  + \sqrt 3  - 1}}{3};\dfrac{{\sqrt 5  + \sqrt 3  - 1}}{3}} \right)\)

C. \(\left( {x;y} \right) = \left( {\dfrac{{\sqrt 5  - \sqrt 3  + 1}}{3};\dfrac{{\sqrt 5  + \sqrt 3  - 1}}{3}} \right)\)

D. \(\left( {x;y} \right) = \left( {\dfrac{{\sqrt 5  + \sqrt 3  + 1}}{3};\dfrac{{\sqrt 5  + \sqrt 3  - 1}}{3}} \right)\)

Câu hỏi 22 :

Hai cặp số (-1 ; 1) và (-1 ; -2) là hai nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn. Tập nghiệm của phương trình đó là:

A. \(S = \left\{ {\left( {x\,\,;\,\,1} \right)\left| {x \in R} \right.} \right\}\)

B. \(S = \left\{ {\left( { - 1\,\,;\,\,y} \right)\left| {y \in R} \right.} \right\}\)

C. \(S = \left\{ {\left( {x\,\,;\,\, - 2} \right)\left| {x \in R} \right.} \right\}\)

D. \(S = \left\{ {\left( { - 1\,\,;\,\,1} \right);\left( { - 1\,\,;\,\, - 2} \right)} \right\}\)

Câu hỏi 23 :

Phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ thức dạng ax + by = c, trong đó a, b và c là:

A. Ba số đã cho tùy ý

B. Ba số đã cho thỏa mãn điều kiện \(a \ne 0\) và \(b \ne 0\) và \(c \ne 0\)

C. Ba số đã cho thỏa mãn điều kiện \(a \ne 0\) hoặc \(b \ne 0\) hoặc \(c \ne 0\)

D. Ba số đã cho thỏa mãn điều kiện \(a \ne 0\) hoặc \(b \ne 0\) hoặc c tùy ý.

Câu hỏi 25 :

Nghiệm của phương trình \(9 x^{4}+6 x^{2}+1=0\) là?

A. Vô nghiệm.

B.  \(x_{1}=x_{2}=\frac{-1}{3}\)

C.  \(x_{1}=x_{2}=\frac{-1}{\sqrt3}\)

D.  \(x_{1}=x_{2}=\frac{1}{3}\)

Câu hỏi 26 :

Nghiệm của phương trình \(x^{2}-2 \sqrt{3} x-6=0\) là?

A.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-\sqrt{3}+3 \\ x_{2}=-\sqrt{3}-3 \end{array}\right.\)

B.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=\sqrt{2}+3 \\ x_{2}=\sqrt{2}-3 \end{array}\right.\)

C. Vô nghiệm.

D.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=\sqrt{3}+3 \\ x_{2}=\sqrt{3}-3 \end{array}\right.\)

Câu hỏi 27 :

Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} = 0\). Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm kép?

A. \(m = \dfrac{7}{2}\)

B. \(m = \dfrac{5}{2}\)

C. \(m = \dfrac{1}{2}\)

D. \(m = \dfrac{3}{2}\)

Câu hỏi 28 :

Giải phương trình \(\dfrac{{3{x^2} - 15x}}{{{x^2} - 9}} = x - \dfrac{x}{{x - 3}}\)

A. \(S = \left\{ {1;\dfrac{{3 + \sqrt {69} }}{2};\dfrac{{-3 - \sqrt {69} }}{2}} \right\}\)

B. \(S = \left\{ {1;\dfrac{{-3 + \sqrt {69} }}{2};\dfrac{{3 - \sqrt {69} }}{2}} \right\}\)

C. \(S = \left\{ {-1;\dfrac{{3 + \sqrt {69} }}{2};\dfrac{{3 - \sqrt {69} }}{2}} \right\}\)

D. \(S = \left\{ {1;\dfrac{{3 + \sqrt {69} }}{2};\dfrac{{3 - \sqrt {69} }}{2}} \right\}\)

Câu hỏi 30 :

Phương trình \(5{x^3} - {x^2} - 5x + 1 = 0\) có nghiệm là:

A. \(x =  - 1;x = 1;x = \dfrac{-1}{5}.\)

B. \(x =  - 1;x = 1;x = \dfrac{1}{5}.\)

C. \(x =  - 2;x = 1;x = \dfrac{1}{5}.\)

D. \(x =   2;x = 1;x = \dfrac{1}{5}.\)

Câu hỏi 36 :

Hãy đơn giản biểu thức: sin x − sin x. cos 2x

A. tan 3x

B. sin 3x

C. cos 3

D. cot 3x

Câu hỏi 37 :

Hai tiếp tuyến tại B và C của đường tròn (O)  cắt nhau tại A.Biết OB = 3cm; OA = 5cm. Chọn khẳng định sai

A.  \(AC=AB=4cm \)

B.  \(\widehat {BAO} = \widehat {CAO}\)

C.  \( \sin \widehat {COA} = \frac{3}{5}\)

D.  \(\sin \widehat {OBA} = \frac{4}{5}\)

Câu hỏi 41 :

Cho hai đường thẳng a và b song song với nhau, cách nhau một khoảng là 6cm ). Một đường tròn (O) tiếp xúc với a và b. Hỏi tâm (O ) di động trên đường nào?

A. Đường thẳng c song song và cách đều a,b một khoảng 4cm

B. Đường thẳng c song song và cách đều a, b một khoảng 6cm

C. Đường thẳng c đi qua O vuông góc với a,b

D. Đường thẳng c song song và cách đều a,b một khoảng 3cm

Câu hỏi 42 :

Cho đường tròn (O;R) và dây AB = 1,2R. Vẽ một tiếp tuyến song song với AB, cắt các tia OA,OB lần lượt tại E và F. Tính diện tích tam giác OEF theo R.

A.  \( {S_{OEF}} = 0,75{R^2}\)

B.  \( {S_{OEF}} = 1,5{R^2}\)

C.  \( {S_{OEF}} = 0,8{R^2}\)

D.  \( {S_{OEF}} = 1,75{R^2}\)

Câu hỏi 43 :

Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O). Chọn khẳng định sai

A.  \( \widehat {BDC} = \widehat {BAC}\)

B.  \( \widehat {ABC} + \widehat {ADC}=180^0\)

C.  \( \widehat {DCB} = \widehat {BAx}\)

D.  \( \widehat {BCA} = \widehat {BAx}\)

Câu hỏi 44 :

Cho tứ giác ABCD nội tiếp. Chọn câu sai:

A.  \( \widehat {BAD} + \widehat {BCD} = {180^0}\)

B.  \( \widehat {ABD} = \widehat {ACD} \)

C.  \(\hat A + \hat B + \hat C + \hat D = {360^0}\)

D.  \( \widehat {ADB} = \widehat {DAC} \)

Câu hỏi 46 :

Đường tròn nội tiếp hình vuông cạnh a có bán kính là

A.  \(a\sqrt 2 \)

B.  \( \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

C.  \( \frac{{a }}{2}\)

D.  \( \frac{{a\sqrt 3}}{2}\)

Câu hỏi 47 :

Diện tích toàn phần của một hình trụ có chu vi đường tròn đáy là 12 cm  và chiều cao là 4 cm là:

A.  \(\frac{{180}}{\pi }(c{m^2})\)

B.  48 + \(\frac{{36}}{\pi }(c{m^3})\)

C. 48 + \(\frac{{72}}{\pi }(c{m^2})\)

D.  \(\frac{{280}}{\pi }(c{m^2})\)

Câu hỏi 50 :

Nếu một mặt cầu có diện tích là \(1017,36 cm^2\) thì thể tích hình cầu đó là:

A. \(3052,06 cm\)3

B. \(3052,09 cm\)3

C. \(3052,08 cm\)3

D. Một kết quả khác.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK