A. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc dậy chống phá cách mạng.
B. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.
C. Âm mưu của Tưởng và Pháp.
D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.
A. Ngày 1 - 6 - 1946 tại Hà Nội.
B. Ngày 2 - 3 - 1946 tại Hà Nội.
C. Ngày 12 - 11 - 1946 tại Tân Trào - Tuyên Quang.
D. Ngày 20 - 10 - 1946 tại Hà Nội.
A. Không một tấc đất bỏ hoang”.
B. “Tấc đất, tắc vàng”.
C. “Tăng gia sản xuất, Tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!”.
D. Tất cả các câu trên.
A. “Ngày đồng tâm”.
B. “Tuần lễ vàng”.
C. “Quỹ độc lập”.
D. Câu B và C đúng.
A. Đến đầu tháng 3 - 1946, riêng Bắc Bộ có gần 3 vạn lớp học với 81 vạn học viên.
B. Đến đầu tháng 3 - 1946, riêng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, có gần 3 vạn lớp học với 81 vạn học viên.
C. Đến đầu tháng 3 - 1946, riêng Bắc Bộ và Nam Bộ, có gần 3 vạn lớp học với 81 vạn học viên.
D. Đến đầu tháng 3 - 1946, riêng Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ, có gần 3 vạn lớp học với 81 vạn học viên.
A. Lơ-cơ-léc
B. Bô-la-éc
C. Đác-giăng-li-ơ
D. Rơ-ve.
A. Ngày 2 - 9 - 1945, khi nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn tổ chức mít tính chảo mừng ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng làm cho 47 người chết và nhiều người bị thuơng.
B. Ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
C. Ngày 17 - 11 - 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.
D. Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.
A. Hòa với Tưởng để đánh Pháp.
B. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng.
C. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.
D. Câu A và B đúng.
A. Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một nước độc lập, tự do nằm trong Liên hiệp Pháp.
B. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Chính phủ Pháp công nhận nền độc lập, chủ quyền của Việt Nam.
D. Câu A và B đúng
A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa.
B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.
C. Một số quyền lợi về chính trị và quân sự.
D. Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự.
A. Thành phố Đà Lạt.
B. Phông-ten-blô.
C. Pa-ri.
D. Thủ đô Hà Nội.
A. Đế quốc Mĩ cấu kết với Tưởng.
B. Đế quốc Pháp cấu kết với Tưởng.
C. Tưởng cấu kết với Pháp.
D. Đề quốc Pháp cấu kết với Anh.
A. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm.
B. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.
C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm và nội phản.
D. Nạn đói, nạn dốt, nội phản.
A. Nhân dân lao động đã giành được quyền làm chủ, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
B. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa phụ thuộc.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vì hòa bình dân chủ phát triển.
D. Câu A, B và C đều đúng.
A. 333 đại biểu.
B. 334 đại biểu.
C. 335 đại biểu.
D. 336 đại biểu.
A. Tổng tuyển cử trong cả nước 6 - 1 - 1946
B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp
C. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp
D. Câu A, B và C đều đúng.
A. Thể hiện tỉnh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân.
B. Xây dựng được chế độ mới hợp lòng dân.
C. Đất nước vượt qua khó khăn thử thách.
D. Câu A và B đúng.
A. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho quần chúng cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất nước, giáng một đòn vào âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới.
C. Đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
D. Câu A và B
A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.
B. Giải quyết về vấn đề tài chính.
C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt.
D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn vẻ tài chính.
A. Lập hũ gạo tiết kiệm.
B. Tổ chức Ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói.
C. Tăng cường sản xuất.
D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.
A. Thể hiện trách nhiệm “vì dân” của chính quyền mới.
B. Làm cho nhân dân càng phần khởi tin tưởng vào Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Có điều kiện để đẩy mạnh phát triển sản xuất.
D. Câu A và B đúng.
A. Dựa vào lòng nhiệt tình yêu nước của nhân dân.
B. Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam (31 - 1 - 1946).
C. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước (23 - 11 - 1941).
D. Tiết kiệm chỉ tiêu.
A. Tịch thu ruộng đất của để quốc và Việt gian chia cho dân cày.
B. Chia lại ruộng đất công theo nguyên tắc công băng và dân chủ.
C. Ra thông tư giảm tô.
D. Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí khác.
A. 7- 3 - 1945
B. 8 - 9 - 1945
C. 9 - 9 - 1945
D. 10 - 9 - 1945
A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước
B. Quyên góp tiền để xây dựng đất nước
C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước
D. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói
A. 28 - 1 - 1946
B. 29 - 1 - 1946
C. 30 -1 - 1946
D. 31 -1 - 1946
A. 23 - 11 - 1946
B. 24 - 11 - 1946
C. 25 - 11 - 1946
D. 26 - 11 - 1946
A. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám.
B. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám.
C. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết về tài chính sau Cách mạng tháng Tám.
D. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói, nạn dốt.
A. Thể hiện được bản chất, tính ưu việt của chế độ mới.
B. Cổ vũ động viên nhân dân ta quyết tâm bảo vệ chính quyền cách mạng, bảo vệ độc lập tự do vừa giành được.
C. Chuẩn bị về vật chất, tinh thần cho toàn dân tiến tới cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
D. Câu A, B và C đều đúng.
A. Bọn Việt Quốc, Việt Cách.
B. Đế quốc Anh.
C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.
D. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam.
A. Sài Gòn - Chợ Lớn
B. Nam Bộ
C. Trung Bộ
D. Bến Tre
A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách để phá ta từ bên trong.
B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống hai kẻ thù mạnh.
D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
A. Ngoại giao, kinh tế, canh nông, xã hội.
B. Ngoại giao, kinh tế, giáo dục, xã hội.
C. Ngoại giao, giáo dục, canh nông, xã hội.
D. Kinh tế, giáo dục, canh nông, xã hội.
A. Ta chưa đủ sức đánh 20 vạn quân Tưởng.
B. Tưởng có bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách hỗ trợ từ bên trong.
C. Tránh trình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
D. Hạn chế việc Pháp và Tưởng cấu kết với nhau.
A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.
B. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
C. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.
D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
A. Quốc hội khoá I (2 - 3 - 1946) nhường cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội.
B. Hiệp ước Hoa - Pháp (28 - 2 - 1946).
C. Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp (6 - 3 - 1946)
D. Tạm ước Việt - Pháp (14 - 9 - 1946).
A. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng độ nhiều kẻ thù một lúc.
B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước.
C. Tranh thủ thời gian hoà hoãn củng có và phát triển lực lượng cách mạng.
D. Câu A, B và C đều đúng.
A. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một quốc gia tự đo.
B. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là quốc gia tự do có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng năm trong khôi Liên hiệp Pháp.
C. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.
D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
A. Để tay sai Tưởng được tham gia Quốc hội và chính trị.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố giải tán (11 - 11 - 1945) nhưng sự thật là rút vào hoạt động bí mật.
C. Nhận tiêu tiền “Quan kim”, “Quốc tệ” của Tưởng
D. Kí Hiệp định Sơ bộ ngày 6 - 3 - 1946, đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế Tưởng.
A. Thực dân Pháp thực hiện âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta
B. Thời gian đàm phán ngắn
C. Ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao
D. Ta không có được sự ủng hộ của nhân dân thế giới
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK