A. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Khôi phục, phát triển kinh tế - văn hóa.
C. Tiếp tục chi viện cho miền Nam và chiến trường Lào, Cam-pu-chia.
D. Không làm nhiệm vụ chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
A. Quân Mĩ và đồng minh rút hết về nước.
B. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho ta.
C. Miền Bắc trở lại hòa bình.
D. Miền Bắc tiếp tục chi viện cho miền Nam.
A. 25 -3 - 1973
B. 26-3 - 1973
C. 28 - 3 - 1973
D. 29 - 3 - 1973
A. Rút quân Mĩ về nước.
B. Rút quân Đồng minh về nước.
C. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự.
D. Lập bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ cho ngụy quyền Sài Gòn.
A. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở những cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng.
B. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ.
C. Nhận viện trợ quân sự của Mĩ.
D. Lập Bộ chỉ huy quân sự.
A. Đồng bằng Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
C. Trung Bộ và Khu V.
D. Mặt trận Trị - Thiên.
A. Chiến thắng đường 9 - Nam Lào.
B. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ - ngụy.
C. Chiến dịch đường 14 - Phước Long.
D. Chiến dịch Tây Nguyên.
A. Quân Mĩ và đồng minh rút về nước, ngụy quyền Sài Gòn mất chỗ dựa.
B. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính tăng gấp đôi.
C. Miền Bắc hòa bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng chi viện cho miền Nam.
D. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại chỗ.
A. Đánh trả địch trong các cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm”.
B. Bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng.
C. Giải phóng đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.
D. Giải phóng Buôn Ma Thuột.
A. 1972- 1973
B. 1973 - 1974
C. 1974- 1975
D. 1975- 1976
A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. Năm 1976, tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giảỉ phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa... giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
A. Quân Mĩ và quân đồng minh đã rút khỏi miền Nam, quân ngụy mất chỗ dựa.
B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sàỉ Gòn.
A. Trong Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (tháng 1 - 1959).
B. Trong Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (tháng 7 -1973).
C. Trong Hội nghị Bộ Chính trị (từ ngày 30-9 đến 7 - 10 - 973).
D. Trong Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (từ ngày 18 -12 - 1974 đến 8 - 1 - 1975).
A. Ngày 6 - 1 – 1975.
B. Ngày 8 - 1 – 1975.
C. Ngày 14- 11 – 1974.
D. Ngày 1-2- 1975.
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.
B. Tiến hành tổng công kích - tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm 1976.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm (1975 - 1976), nhưng nhận định cả năm 1975 là thời cơ và chỉ thị rõ: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung dày đặc ở đây để bảo vệ miền Nam.
B. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, bố phòng có nhiều sơ hở.
C. Tây Nguyên có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ - ngụy ở miền Nam.
D. Câu A và B đều đúng.
A. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên, giải phóng toàn bộ Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân.
B. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 4 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Buôn Mê Thuột.n.
C. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 3 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Plâycu, Kon Turn.
D. Tiêu diệt phần lớn quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên và giảỉ phóng 1/2 diện tích Tây Nguyên với 4 vạn dâ
A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Làm cho tinh thần địch hốt hoảng, mất khả năng chiến đấu.
C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nuớc sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến luợc phát triển thành tồng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
D. Đó là thắng lọi lớn nhất, oanh liệt nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta
A. Ở Cam Ranh.
B. Ở Nha Trang.
C. Ở Phan Rang.
D. Ở Xuân Lộc.
A. Hội nghị lần thứ 21 của Trung ương Đảng vào tháng 7 - 1973.
B. Hội nghị Bộ Chính trị họp từ ngày 30-9 đến 7-10-1974.
C. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng họp từ ngày 18 - 12 - 1974 đến 8 - 1 - 1975.
D. Nghị quyết của Bộ Chính trị ngày 25 - 3 - 1975.
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
D. Tất cả các chiến dịch trên.
A. 9 – 4 – 1975.
B. 21 – 4 – 1975.
C. 16 – 4 – 1975.
D. 17 – 4 – 1975.
A. 5 ngày.
B. 22 ngày.
C. 15 ngày.
D. 10 ngày.
A. Dương Văn Minh kêu gọi “ngừng bắn để điều đình giao chính quyền”.
B. Xe tăng ta tiến vào Dinh Độc lập ngụy.
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên Phủ tổng thống ngụy.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng
A. Mở đầu ngày 9 - 4 - 1975, kết thúc ngày 30 - 4 - 1975.
B. Mở đầu ngày 4 - 3 - 1975, kết thúc ngày 30 - 4 - 1975.
C. Mở đầu ngày 19 - 3 - 1975, kết thúc ngày 2 - 5 - 1975.
D. Mở đầu ngày 4 - 3 - 1975, kết thúc ngày 2 - 5 - 1975.
A. Ních-xơn.
B. Giôn-xơn.
C. Pho.
D. Ken-nơ-đi.
A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta, rửa sạch nỗi nhục và nỗi đau mất nước hơn một thế kỉ.
B. Mở ra một kỉ nguyên mới cho lịch sử Việt Nam: cả nước độc lập thống nhất đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới.
D. Câu A và B là ý nghĩa lớn nhất.
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK