A. Lực lượng quân ngụy.
B. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ.
C. Lực lượng quân chư hầu.
D. Tất cả các lực lượng trên.
A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân chư hầu và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.
D. Tất cả các điểm trên.
A. Núi Thành.
B. Chu Lai.
C. Vạn Tường.
D. Ba Gia.
A. Ngày 16 - 8 - 1965.
B. Ngày 18 - 8 - 1965.
C. Ngày 18 - 6 - 1965.
D. Ngày 16 - 5 - 1965.
A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
C. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
A. 5 tháng, với 540 cuộc hành quân.
B. 6 tháng, với 450 cuộc hành quân.
C. 7 tháng, với 550 cuộc hành quân.
D. 4 tháng, với 450 cuộc hành quân.
A. 68.000.
B. 67.000.
C. 86.000.
D. 76.000.
A. At-tơn-bô-rơ.
B. Xê-đa-phôn.
C. Gian-xơn Xi-ti.
D. Tất cả các cuộc hành quân trên.
A. 140.000.
B. . 150.000.
C. 160.000.
D. 175.000.
A. Tình hình kinh tế, tài chính của Mĩ đang khủng hoảng trầm trọng.
B. Địch bị thất bại nặng nề trong hai cuộc phản công chiến lược mùa khô.
C. Tinh thần ý chí xâm lược của Mĩ giảm sút, mâu thuẫn trong nội bộ Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống.
D. Tất cả các lí do trên.
A. 175.000 tên địch.
B. 150.000 tên địch.
C. 43.000 tên địch.
D. 67.000 tên địch.
A. Ta chủ quan trong việc đánh giá cao lực ỉượng của mình, đánh giá thấp lực lượng địch.
B. Do tư tưởng nóng vội, muốn giành thắng lợi lớn, kết thúc nhanh chiến tranh.
C. Chỉ đạo không chủ động, kịp thời điều chỉnh kế hoạch rút khỏi thành phố sau đợt I.
D. Lực lượng của địch còn đông, cơ sở ở thành thị còn mạnh.
A. Thắng lợi thứ ba và ỉà bước nhảy vọt thứ hai.
B. Thắng lợi thứ ba và là bước nhảy vọt thứ nhất.
C. Thắng lợi thứ tư và là bước nhảy vọt thứ hai.
D. Thắng lợi thứ năm và là bước nhảy vọt thứ hai.
A. Đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Mĩ phải đến Hội nghị Pa-ri để đàm phán với ta.
D. Đây là đòn đánh bất ngờ, làm cho Mĩ không dám đưa quân Mĩ và quân chư hầu vào miền Nam.
A. Ngày 5 - 8 - 1964.
B. Ngày 7 - 2 - 1965.
C. Ngày 8 - 5 - 1965.
D. Ngày 2 - 7 - 1965.
A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
A. Từ ngày 5 - 8 - 1964 đến 1 - 11 - 1968.
B. Từ ngày 7 - 2 - 1965 đến 1 - 12 - 1968.
C. Từ ngày 8 - 5 - 1964 đến 1 - 11 - 1968.
D. Từ ngày 2 - 7 - 1964 đến 11 - 1 - 1968.
A. 2.343 máy bay.
B. 3.234 máy bay.
C. 2.334 máy bay.
D. 3.243 máy bay.
A. Bị thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
B. Bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.
D. Bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968.
A. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
B. Góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
C. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.
D. Câu A và B đúng.
A. “Chiến tranh đon phương”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Việt Nam hoá chiến tranh”.
A. “Bên miệng hố chiến tranh”.
B. “Phản ứng linh hoạt”.
C. “Học thuyết Nich-xơn”.
D. “Ngăn đe thực tế”.
A. Hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ.
B. Có sự phối họp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ.
C. Dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
D. Câu A và B đúng.
A. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân ngụy đẩy mạnh chính sách “bình định”.
B. Tăng đầu tư vốn, kĩ thuật phát triển kinh tế ở miền Nam.
C. Tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại.
D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tăng cường và mở rộng chiến tranh sang Lào và Cam-pu-chia.
A. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam đến Hội nghị Pa-ri.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
C. Mĩ mở rộng tấn công phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
D. Chính phủ lâm thời cộng hoà miền Nam Việt Nan ra đời.
A. “Hễ còn một thằng Mĩ thì ta phải chiến đấu quét sạch nó đi”.
B. “Vì độc lập tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.
C. “Năm mới thắng lợi mới”.
D. “Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta”.
A. Loại khỏi vòng chiến đấu 22.000 tên Mĩ - ngụy, quét sạch quân Mĩ - ngụy còn lại ở đường 9 Nam Lào, giữ hành lang chiến lược của cách mạng ở Đông Dương.
B. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mĩ - ngụy.
C. Loại khỏi vòng chiến đấu 45.000 tên Mĩ - ngụy, giữ vững hành lang chiến lược cách mạng ở Đông Dương.
D. Câu B và C đúng.
A. Công nhân, nông dân.
B. Dân nghèo thành thị.
C. Tuổi trẻ, học sinh, sinh viên.
D. Các Phật tử.
A. 36.000 ấp với 6 triệu dân.
B. 3.600 ấp với 3 triệu dân.
C. 6.300 ấp với 4 triệu dân.
D. 3.400 ấp với 3 triệu dân.
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Quảng Trị.
A. Từ tháng 3 - 1972 đến cuối tháng 5 – 1972.
B. Từ tháng 3 - 1972 đến cuối tháng 6 – 1972.
C. Từ tháng 5 - 1972 đến cuối tháng 6 – 1972.
D. Từ tháng 4 - 1972 đến cuối tháng 6 – 1972.
A. Mở ra một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ.
B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của “Việt Nam hoá chiến tranh”.
C. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm.
D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
A. 6 – 4 – 1972.
B. 30 - 3 – 1972.
C. 9 – 5 – 1972.
D. 16 – 4 – 1972.
A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pa-ri.
B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
C. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.
B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc.
C. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc.
D. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc.
A. Từ ngày 12-8- 1972 đến 29 - 12 – 1972.
B. Từ ngày 18 - 12 - 1972 đến 20 - 12 – 1972.
C. Từ ngày 20- 12- 1972 đến 20 - 12 – 1972.
D. Từ ngày 18- 12- 1972 đến 29- 12- 1972.
A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968.
C. Bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai.
D. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.
A. 31 -3- 1968.
B. 15 -5 – 1968.
C. 13 -3 – 1968.
D. 15 -3 – 1968.
A. Từ tháng 3 đến 9 – 1972.
B. Từ tháng 3 đến 11 – 1972.
C. Câu A và B đúng.
D. Không hề bị gián đoạn.
A. 120 cuộc họp chung và 20 cuộc tiếp xúc riêng.
B. 202 cuộc họp chung và 24 cuộc tiếp xúc riêng.
C. 150 cuộc họp chung và 15 cuộc tiếp xúc riêng.
D. 180 cuộc họp chung và 26 cuộc tiếp xúc riêng.
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước.
C. Các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
A. Quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ.
B. Quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
C. Quân dân ta trên cả hai miền đất nước.
D. Quân dân miền Nam trong cuộc Tiến công chiến lược 1972.
A. Đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
B. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
A. 1966
B. 1967
C. 1968
D. 1969
A. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân ngụy là chủ yếu + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bàng quân Mĩ là chủ yếu + quân ngụy + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bàng lực lượng quân đội Mĩ + quân Đồng minh + quân ngụy + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân Đồng minh + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
A. Lực lượng quân đội ngụy giữ vai trò quan trọng.
B. Lực lượng quân đội Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất.
C. Sử dụng trang thiết bị, vũ khí của Mĩ.
D. Lực lượng quân đội Mĩ và quân Đồng minh giữ vai trò quyết định.
A. Ấp Bắc.
B. Mùa khô 1965- 1966.
C. Vạn Tường.
D. Mùa khô 1966-1967.
A. Cuộc hành quân của Mĩ tấn công Vạn Tường (Quảng Ngãi) (ngày 18 - 8 – 1965).
B. Cuộc phản công mùa khô 1965 – 1966.
C. Cuộc phản công mùa khô 1966 – 1967.
D. Cuộc hành quân Gian-xơn Xi-ti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh).
A. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là “Áp Bắc” đối với quân Mĩ.
B. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ.
C. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng quân Mĩ đã trở thành hiện thực.
D. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
A. Miền Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng khu V và miền Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng khu V và miền Tây Nam Bộ.
D. Miền Đông Nam Bộ và miền Tây Nam Bộ.
A. Ấp Bắc.
B. Vạn Tường.
C. Mùa khô 1965 – 1966.
D. Mùa khô 1966 – 1967.
A. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh, 5 thành phố.
B. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn.
C. Tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn.
D. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.
A. Trận Vạn Tường (18 - 8 - 1965).
B. Chiến thắng mùa khô (1965 - 1966).
C. Chiến thắng mùa khô (1966 - 1967).
D. Tổng tiến công Tết Mậu Thân (1968).
A. “Trả đũa” việc quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại Mĩ ở Plâycu.
B. Phá hoại hậu phương lớn của miền Nam (phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc).
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự.
B. Ném bom vào các đầu mối giao thông (cầu cống, đường sá).
C. Ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi.
D. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện, khu an dưỡng.
A. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.
B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và đời sống.
C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn.
D. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.
A. 1 - 9 - 1968
B. 1 - 10 - 1968
C. 1 - 11 - 1968
D. 1-12-1968
A. “Không có gì quý hơn độc lập tự do”.
B. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”.
C. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.
D. Thanh niên “ba sẵn sàng”, phụ nữ “ba đảm đang”.
A. Hội nghị Chính trị đặc biệt (tháng 3 – 1964).
B. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 12 (tháng 12 – 1965).
C. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mĩ (ngày 17 - 7 – 1966).
D. Kì họp thứ hai Quốc hội khóa III (tháng 4 - 1965).
A. Nguyễn Văn Trỗi.
B. Nguyễn Viết Xuân.
C. Tụ vệ mỏ than Quảng Ninh.
D. 12 cô gái ngã ba Đồng Lộc.
A. “Tất cả vì tiền tuyến”.
B. “Tất cả để chiến thắng”.
C. “Mỗi người làm việc bằng hai”.
D. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.
A. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta.
B. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.
C. Bảo vệ miền Bắc.
D. Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, miền Bắc tiếp tục làm nhiệm vụ của hậu phương lớn.
A. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta, góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
B. Buộc Mĩ phải rút quân Mĩ và quân chư hầu của Mĩ về nước.
C. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pa-ri.
D. Buộc Mĩ phải chấp nhận kí kết Hiệp định Pa-ri.
A. Chiến lược “Chiến tranh một phía”.
B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
A. Đảm bảo cho nhu cầu chiến đấu tại chỗ.
B. Đảm bảo đời sống cho nhân dân địa phương.
C. Hạn chế được sự tàn phá của chiến tranh.
D. Miền Bắc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hậu phương lớn, chi viện theo yêu cầu về sức người sức của cho miền Nam, cả Lào và Cam-pu-chia.
A. Tháng 3 – 1959.
B. Tháng 4 – 1959.
C. Tháng 5 – 1959.
D. Tháng 6- 1959.
A. về mục đích của chiến tranh.
B. về vai trò của quân đội Mĩ.
C. Vai trò cuả quân đội ngụy.
D. về vai trò của “ấp chiến lược”.
A. Quân đội Mĩ.
B. Quân đội ngụy.
C. Quân đội Mĩ và các đồng minh.
D. Quân đội Mĩ và quân đội ngụy.
A. Rút dần quân Mĩ về nước.
B. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ.
C. Đề cao học thuyết Ních-Xơn.
D. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Gắn “Việt Nam hóa” với “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. Được tiến hành bàng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kế của quân đội Mĩ.
D. Cả A, B và c đều đúng.
A. Tăng số lượng ngụy quân.
B. Rút dần quân Mĩ về nước.
C. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành chiến tranh xâm lược Lào, Cam-pu-chia.
D. Cô lập cách mạng Việt Nam.
A. Bắt tay nhau cùng kháng chiến chống Mĩ.
B. Vạch trần âm mưu “Đông Dương hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ.
C. Đối phó với âm mưu của đế quốc Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của nhân dân ba nước Đông Dương.
D. Xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân ba nước Đông Dương.
A. Quân đội Việt Nam, quân dân Lào.
B. Quân đội Việt Nam, quân dân Cam-pu-chỉa.
C. Quân đội Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
D. Quân dân Lào, Cam-pu-chia.
A. Loại khỏi vòng chiến đấu 45.000 tên Mĩ - ngụy, gỉữ vững hành lang chiến lược cách mạng ở Đông Dương.
B. Loại khỏi vòng chiến đấu 22.000 tên Mĩ.
C. Làm thất bại chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
D. Làm thất bị chiến lược “Việt Nam hóa” ra “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
A. Ta giành thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong ba năm 1969, 1970, 1971.
B. Nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cử Tổng thống (1972).
C. Địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta.
D. Ngụy quyền Sài Gòn gặp nhiều khó khăn.
A. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự trong ba năm 1969, 1970, 1971.
B. Sau đòn tấn công bất ngờ, choáng váng của ta trong cuộc tiến công chiến ỉược 1972 (mở đầu từ ngày 30 - 3 - 1972).
C. Thẳng lợi của ta trên mặt trận ngoại giao ở Pa-ri.
D. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh phá hoại lần I, tiếp tục chi viện không ngừng cho miền Nam.
A. Đã mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.
B. Đã giáng một đòn nặng nề vào chiến ỉược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. Đã giáng một đòn nặng nề vào quân ngụy (công cụ chủ yếu) cùa Mĩ.
D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
A. Làm nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến miền Nam.
B. Làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Cam-pu-chia.
C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất, xây dựng hậu phương, bảo đảm cho cuộc chiến đấu tại chỗ và chi viện cho chiến trường.
D. Phải khắc phục kịp thời, tại chỗ hậu quả của cuộc chiến tranh phá hoại ác liệt, tiếp nhận sự viện trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầu của tiền tuyến miền Nam, Lào, Cam-pu-chia.
A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Cam-pu-chia.
D. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
A. Mĩ thiếu thiện chí, muốn kéo dài chiến tranh ở Việt Nam.
B. Mĩ muốn duy trì chế độ tay sai để thực hiện chủ nghĩa thực dân mới.
C. Mĩ đòi “có đi có lại” nếu Mĩ rút quân khỏi miền Nam thì quân độỉ miền Bắc cũng phải rút quân khỏi miền Nam.
D. Mĩ muốn giữ quân chư hầu của Mĩ ở lại miền Nam.
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK