A. Tháng 5 – 1953.
B. Tháng 6 – 1953.
C. Tháng 7 – 1953.
D. Tháng 8 – 1953.
A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.
B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.
C. Tấn công chiến lược ở hai miền Bắc – Nam.
D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc – Nam.
A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.
B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.
C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong đông xuân 1953 – 1954.
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông-pha-băng.
B. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâycu, Luông-pha-băng.
C. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luông-pha-băng.
D. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâycu, Sầm Nưa.
A. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”.
B. “Thà hi sinh tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ”.
C. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng!”.
D. Câu B và C đúng.
A. Từ ngày 30 – 3 đến 26 – 4 – 1954.
B. Từ ngày 30 – 3 đến 24 – 4 – 1954.
C. Từ ngày 1 – 5 đến 5 – 7 – 1954.
D. Tất cả đều đúng.
A. Vì địch không vận chuyển kịp.
B. Vì cách xa hậu cứ của địch.
C. Vì địch bị tiêu diệt và bắt sống hoàn toàn.
D. Tất cả các lí do trên.
A. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa.
B. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa.
C. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm – Xoài Mút, một Đống Đa.
D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa.
A. 90 ngày.
B. 75 ngày.
C. 85 ngày.
D. 95 ngày.
A. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.
C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7- 1956.
D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ.
A. Có một đường lối chính trị, quân sự đúng đắn của Đảng.
B. Toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta đoàn kết một lòng.
C. Có hậu phương vững chắc.
D. Có tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
A. Võ Nguyên Giáp.
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Trường Chinh.
D. Phạm Văn Đồng.
A. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng bậc nhất Đông Dương.
B. Điện Biên Phủ cách xa hậu phương của ta.
C. Thực dân Pháp cho rằng bộ đội chủ lực của ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
D. Tất cả đều đúng.
A. Lực lượng của Pháp suy yếu sau 8 năm tiến hành chiến tranh, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, gặp nhiều khó khăn về kinh tế, chính trị.
B. Tranh thủ sự viện trợ của Mĩ cho cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.
C. Chiến tranh Triều Tiên kết thúc.
D. Tất cả các ý trên.
A. Vì sau chiến tranh Triều Tiên, Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương.
B. Vì Na-na được Mĩ chấp thuận.
C. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao.
D. Sau 8 năm tiến hành chiến tranh Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, có nhiều khó khăn về kinh tế tài chính.
A. 40 tiểu đoàn.
B. 44 tiểu đoàn.
C. 46 tiểu đoàn.
D. 84 tiểu đoàn.
A. 40 tiểu đoàn.
B. 44 tiểu đoàn.
C. 46 tiểu đoàn.
D. 84 tiểu đoàn.
A. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, trong 18 tháng giành thắng lợi quân sự quyết định, “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
C. Giành thắng lợi quân sự, kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.
D. Giành thắng lợi quân sự, kết thúc chiến tranh theo ý muốn.
A. Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phân tán lực lượng.
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực, phân tán lực lượng địch.
C. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở.
D. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâycu, Luông-pha-băng.
A. Việt Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ, Thanh – Nghệ - Tĩnh.
B. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào.
C. Tây Bắc, Hạ Lào, Trung Lào, Nam Lào.
D. Tây Bắc, Tây Nguyên, Hạ Lào, Thượng Lào.
A. Chính trị và quân sự.
B. Chính diện và sau lưng địch.
C. Quân sự và ngoại giao.
D. Chính trị và ngoại giao.
A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
B. “Đánh chắc, thắng chắc”.
C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.
D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “Đánh chắc thắng”.
A. Phá sản kế hoạch Na-va.
B. Chiến dịch Tây Bắc.
C. Đông Xuân 1953 – 1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
A. Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
B. Đây là một hệ thống phòng ngự kiên cố.
C. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông, mạnh và trang bị vũ khí hiện đại.
D. Cả A, B và C đều đúng.
A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp – Mĩ.
C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán và giam chân ở miền rừng núi.
D. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của thực dân Pháp.
A. Chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với ta.
B. Điện Biên Phủ là một đầu mối giao thông quan trọng, địch sử dụng lực lượng không quân để đánh ta.
C. Với địa thế hiểm trở, khó khăn, sẽ bất lợi cho sự tấn công của ta.
D. Cả A, B và C đều đúng.
A. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Na-va.
B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với phía Bắc Đông Dương.
D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.
A. 45 cứ điểm và 3 phân khu.
B. 49 cứ điểm và 3 phân khu.
C. 50 cứ điểm và 3 phân khu.
D. 55 cứ điểm và 3 phân khu.
A. 55 ngày đêm.
B. 56 ngày đêm.
C. 60 ngày đêm.
D. 66 ngày đêm.
A. Từ ngày 30 – 3 đến 26 – 4 – 1954.
B. Từ ngày 30 – 3 đến 24 – 4 – 1954.
C. Từ ngày 01 – 5 đến 5 – 7 – 1954.
D. Cả A, B và C đều đúng.
A. Cứ điểm Him Lam.
B. Sân bay Mường Thanh.
C. Đồi A1, C1.
D. Sở chỉ huy Đờ-cat-xtơ-ri.
A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp – Mĩ.
B. Tiêu diệt và bắt sống 16200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp Mĩ.
C. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân.
D. Đập tan hoàn kế hoạch Na-va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.ưu kéo dài chiến tranh của Pháp – Mĩ.m đất đai và 40 vạn dân.
A. Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
B. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX.
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
D. Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình.
A. Chiến thắng Biên giới.
B. Chiến thắng Tây Bắc.
C. Chiến thắng Đông Xuân 1953 – 1954.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
A. Ngày 26 – 4 – 1954.
B. Ngày 1 – 5 – 1954.
C. Ngày 7 – 5 – 1954.
D. Ngày 8 – 5 – 1954.
A. Mĩ, Anh, Pháp, Đức.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.
C. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chi.
D. Liên Xô, Mĩ, Pháp, Việt Nam.
A. Mĩ, Anh, Pháp, Việt Nam, Liên Xô.
B. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Mĩ, Pháp.
C. Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam, Mĩ, Anh, Pháp.
D. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Mĩ, Pháp.
A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương.
B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.
C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.
D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn.
B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
D. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương và sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK