A. 243,5 N.
B. 262,5 N.
C. 234,5 N.
D. 232,5 N.
A. 600N
B. 700N
C. 800N
D. 900N
A. \(\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{d_2}}}{{{d_1}}}\)
B. \(\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{d_1}}}{{{d_2}}}\)
C. \(\frac{{{F_2}}}{{{F_1}}} = \frac{{{d_1}}}{{{d_2}}}\)
D. \(\frac{{{d_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{d_2}}}{{{F_1}}}\)
A. Momen lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của vật.
B. Momen lực được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của lực đó.
C. Cánh tay đòn là khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
D. Momen lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực.
A. \(500N\)
B. \(1000N\)
C. \(1200N\)
D. \(1500N\)
A. 100 N.
B. 25 N.
C. 10 N.
D. 20 N.
A. trọng tâm của vật rắn.
B. trọng tâm hình học của vật rắn.
C. cùng một trục quay vuông góc với mặt phẳng chiếu lực
D. điểm đặt của lực tác dụng.
A. 200 N.
B. 100 N.
C.
116 N.
D. 173 N.
A. 6 N.
B. 5 N.
C. 4 N.
D. 3 N.
A. 15 N ; 15 N.
B. 15 N ; 12 N.
C. 12N; 12 N.
D. 12 N ; 15 N.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK