Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Vật lý 100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm cơ bản !!

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm cơ bản !!

Câu hỏi 3 :

Điều nào sau đây là sai khi nói về phép tổng hợp lực?

A. Tổng hợp lực là phép thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như toàn bộ các lực ấy.

B. Phép tổng hợp lực có thể thực hiện bằng quy tắc hình bình hành.

C. Độ lớn của hợp lực luôn bằng tổng độ lớn của các lực thành phần.

D. Về mặt toán học, phép tổng hợp lực thực chất là phép cộng tất cả các vectơ lực thành phần.

Câu hỏi 5 :

Chọn ý sai. Lực được biểu diễn bằng một vector có:

A. gốc của vector là điểm đặt lực

B. chiều của vector là chiều của lực

C. độ dài của vector biểu thị độ lớn của lực

D. Phương luôn vuông góc với quỹ đạo chuyển động

Câu hỏi 6 :

Hai lực thành phần F1F2 có độ lớn lần lượt là F1 và F2, hợp lực F của chúng có độ lớn là F. Ta có:

A. F luôn lớn hơn F1

B. F luôn nhỏ hơn F2

C. F thỏa mãn: 

D. F không thể bằng F1

Câu hỏi 7 :

Lực đặc trưng cho điều gì sau đây?

A. Năng lượng của vật nhiều hay ít

B. Vật có khối lượng lớn hay bé

C. Tương tác giữa vật này và vật khác

D. Vật chuyển động nhanh hay chậm

Câu hỏi 8 :

Các lực cân bằng là các lực:

A. bằng nhau về độ lớn và tác dụng vào hai vật khác nhau

B. tác dụng đồng thời vào một vật và không gây ra gia tốc cho vật

C. bằng nhau về độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau

D. bằng nhau về độ lớn, cùng chiều và tác dụng vào một vật

Câu hỏi 9 :

Khi tổng hợp hai lực đồng quy F1 và F2 thành 1 lực F thì độ lớn của hợp lực F:

A. luôn nhỏ hơn lực thành phần

B. luôn lớn hơn lực thành phần

C. luôn bằng lực thành phần

D. có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng lực thành phần

Câu hỏi 10 :

Hai người cột hai sợi dây vào đầu một chiếc xe và kéo. Lực kéo xe lớn nhất khi hai lực kéo F1 F2 :

A. vuông góc với nhau

B. ngược chiều với nhau

C. cùng chiều với nhau

D. tạo với nhau một góc 450

Câu hỏi 11 :

Lí do chính khi ô tô đi qua những đoạn đường có khúc cua thì phải đi chậm lại là

A. để ô tô không bị văng về phía tâm khúc cua.

B. để lực hướng tâm cần thiết giữ ô tô chuyển động tròn không quá lớn.

C. để lái xe có thể quan sát xe đi ngược chiều.

D. để tăng lực ma sát nghỉ cực đại giữ ô tô không bị văng ra khỏi đường.

Câu hỏi 17 :

Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi:

A. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.

B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số.

C. vật chuyển động với gia tốc không.

D. vật đứng yên.

Câu hỏi 19 :

Chọn phát biểu đúng:

A. Dưới tác dụng của lực vật sẽ chỉ chuyển động thẳng đều hoặc tròn đều.

B. Lực chỉ làm vật vật bị biến dạng.

C. Lực chỉ làm vật thay đổi chuyển động.

D. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng.

Câu hỏi 21 :

Hai lực cân bằng không thể có:

A. cùng hướng.

B. cùng phương.

C. cùng giá.

D. cùng độ lớn

Câu hỏi 23 :

Lực có độ lớn 30N có thể là hợp lực của hai lực nào?

A. 12N, 12N

B. 16N, 10N

C. 16N, 46N

D. 16N, 50N

Câu hỏi 24 :

Lực 10N là hợp lực của cặp lực nào dưới đây? Cho biệt góc giữa cặp lực đó?

A. 3N, 15N; 120o

B. 3N, 13N; 180o

C. 3N, 6N; 60o

D. 3N, 5N; 0o

Câu hỏi 26 :

Phép phân tích lực cho phép ta:

A. thay thế một lực bằng một lực duy nhất.

B. thay thế một lực bằng một lực giống hệt nó.

C. thay thế một lực bằng một lực khác.

D. thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực.

Câu hỏi 27 :

Định luật I Niutơn cho biết:

A. dưới tác dụng của lực, các vật chuyển động như thế nào.

B. mối liên hệ giữa lực tác dụng và khối lượng của vật.

C. nguyên nhân của chuyển động.

D. nguyên nhân của trạng thái cân bằng của các vật.

Câu hỏi 28 :

Trường hợp nào sau đây có liên quan đến quán tính?

A. Chiếc bè trôi trên sông.

B. Vật rơi trong không khí.

C. Giũ quần áo cho sạch bụi.

D. Vật rơi tự do.

Câu hỏi 29 :

Định luật II Niutơn cho biết:

A. lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật.

B. mối liên hệ giữa khối lượng và vận tốc của vật.

C. mối liên hệ giữa lực tác dụng, khối lượng riêng và gia tốc của vật.

D. lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.

Câu hỏi 30 :

Câu nào sau đây là đúng. Theo định luật II Niutơn thì:

A. Khối lượng tỉ lệ thuận với lực tác dụng.

B. Khối lượng tỉ lệ nghịch với gia tốc của vật.

C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật.

D. Gia tốc của vật là một hằng số đối với mỗi vật.

Câu hỏi 31 :

Chọn câu đúng: Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn:

A. tác dụng vào cùng một vật.

B. tác dụng vào hai vật khác nhau.

C. không bằng nhau về độ lớn.

D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.

Câu hỏi 32 :

Hãy chỉ ra kết luận sai. Lực là nguyên nhân làm cho:

A. vật chuyển động.

B. hình dạng của vật thay đổi.

C. độ lớn vận tốc của vật thay đổi.

D. hướng chuyển động của vật thay đổi.

Câu hỏi 33 :

Câu nào sau đây là đúng ?

A. Không có lực tác dụng thì vật không thể chuyển động.

B. Một vật bất kì chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần.

C. Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều.

D. Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó.

Câu hỏi 34 :

Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?

A. Vật chuyển động tròn đều.

B. Vật chuyển động trên một đường thẳng.

C. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát.

D. Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.

Câu hỏi 35 :

Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển. Đó là nhờ:

A. trọng lượng của xe.

B. lực ma sát nhỏ.

C. quán tính của xe.

D. phản lực của mặt đường.

Câu hỏi 36 :

Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm cho nó chuyển động về phía trước là:

A. lực mà con ngựa tác dụng vào xe.

B. lực mà xe tác dụng vào ngựa.

C. lực mà ngựa tác dụng vào đất.

D. lực mà đất tác dụng vào ngựa.

Câu hỏi 37 :

Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:

A. trọng lượng.

B. khối lượng.

C. vận tốc.

D. lực.

Câu hỏi 38 :

Chọn phát biểu đúng nhất.

A. Vectơ lực tác dụng lên vật có hướng trùng với hướng chuyển động của vật.

B. Hướng của vectơ lực tác dụng lên vật trùng với hướng biến dạng của vật.

C. Hướng của lực trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật.

D. Lực tác dụng lên vật chuyển động thẳng đều có độ lớn không đổi.

Câu hỏi 39 :

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên.

B. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.

C. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.

D. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.

Câu hỏi 40 :

Đặt một cốc đầy nước lên trên tờ giấy học trò. Tác dụng rất nhanh một lực F theo phương nằm ngang của tờ giấy thì hiện tượng gì sẽ xảy ra với tờ giấy và cốc nước

A. Tờ giấy rời khỏi cốc nước mà nước vẫn không đổ.

B. Tờ giấy chuyển động về một hướng, cốc nước chuyển động theo hướng ngược lại.

C. Tờ giấy chuyển động và cốc nước chuyển động theo.

D. Tờ giấy bị đứt ở chỗ đặt cốc nước.

Câu hỏi 41 :

Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính hành khách sẽ:

A. nghiêng sang phải.

B. nghiêng sang trái.

C. ngả người về phía sau.

D. chúi người về phía trước.

Câu hỏi 43 :

Lực hấp dẫn phụ thuộc vào:

A. thể tích các vật.

B. khối lượng và khoảng cách giữa các vật.

C. môi trường giữa các vật.

D. khối lượng riêng của các vật.

Câu hỏi 48 :

Các giọt mưa rơi được xuống đất là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Quán tính.

B. Lực hấp dẫn của Trái Đất.

C. Gió.

D. Lực đẩy Ác-si-mét của không khí.

Câu hỏi 49 :

Phát biểu nào sau đây là đúng.

A. Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ.

B. Để xác định trọng lực tác dụng lên vật người ta dùng lực kế.

C. Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với trọng lượng của vật.

D. Trọng lượng của vật không phụ thuộc vào trạng thái chuyển động của vật đó.

Câu hỏi 51 :

Khi nói về lực hấp dẫn giữa hai vật, phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Lực hấp dẫn tăng 4 lần khi khoảng cách giảm đi một nửa.

B. Lực hấp dẫn không đổi khi khối lượng một vật tăng gấp đôi còn khối lượng vật kia giảm còn một nửa.

C. Rất hiếm khi lực hấp dẫn là lực đẩy.

D. Hằng số hấp dẫn có giá trị như nhau ở cả trên mặt Trái Đất và trên Mặt Trăng.

Câu hỏi 52 :

Chọn phát biểu đúng về lực hấp dẫn giữa hai vật.

A. Lực hấp dẫn giảm đi hai lần khi khoảng cách tăng hai lần.

B. Lực hấp dẫn tăng 4 lần khi khối lượng mỗi vật tăng hai lần.

C. Hằng số hấp dẫn có giá trị G = 6,67.1011 N/kg2 trên mặt đất.

D. Hằng số G của các hành tinh càng gần Mặt Trời thì có giá trị càng lớn.

Câu hỏi 53 :

Khi lò xo bị dãn, độ lớn của lực đàn hồi:

A. càng giảm khi độ dãn giảm.

B. không phụ thuộc vào độ dãn.

C. có thể tăng vô hạn.

D. không phụ thuộc vào bản chất của lò xo.

Câu hỏi 58 :

Điều nào sau đây là sai khi nói về hệ số ma sát trượt?

A. có thể nhỏ hơn 1.

B. không có đơn vị.

C. phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp xúc.

D. phụ thuộc vào áp lực của vật lên mặt phẳng giá đỡ.

Câu hỏi 62 :

Hiện tượng mất trọng lực xảy ra trong trường hợp nào sau đây:

A. Trên tàu biển đang chạy rất xa bờ.

B. Trên xe ô tô.

C. Trong con tàu vũ trụ đang bay trên quỹ đạo quanh Trái Đất.

D. Trên Mặt trăng.

Câu hỏi 63 :

Khi vật chuyển động tròn đều, lực hướng tâm là:

A. một trong các lực tác dụng lên vật.

B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật theo phương hướng vào tâm.

C. thành phần của trọng lực theo phương hướng vào tâm quỹ đạo.

D. nguyên nhân làm thay đổi độ lớn của vận tốc.

Câu hỏi 72 :

Hai vật ở cùng độ cao, vật I được ném ngang với vận tốc đầu v0, cùng lúc đó vật II được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản của không khí. Kết luận nào sau đây đúng ?

A. Vật I chạm đất trước vật II.

B. Vật I chạm đất sau vật II.

C. Vật I chạm đất cùng vật II.

D. Thời gian rơi phụ thuộc vào khối lượng của một vật.

Câu hỏi 75 :

Điều nào sau đây không đúng khi nói về chuyển động của vật ném ngang ?

A. Quỹ đạo của chuyển động ném ngang là đường thẳng.

B. Vectơ vận tốc tại mỗi điểm trùng với tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó.

C. Lực duy nhất tác dụng vào vật là trọng lực (bỏ qua sức cản của không khí).

D. Tầm xa của vật phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.

Câu hỏi 77 :

Tác dụng vào một vật đồng thời hai lực F1F2  trong đó F1 = 30N và F2 = 40N. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn 70N.

B. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn 10N.

C. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn 50N.

D. Chưa đủ cơ sở để kết luận.

Câu hỏi 78 :

Trong những trường hợp nào sau đây vật chuyển động chịu tác dụng của hợp lực khác không.

A. Xe được đẩy lên dốc đều

B. Người nhảy dù đang rơi đều thẳng đứng xuống

C. Viên bi gắn ở đầu sợi dây được quay chuyển động tròn đều trong mặt phẳng ngang.

D. Cả ba trường hợp A, B và C

Câu hỏi 79 :

Chọn câu trả lời sai? Lực ma sát nghỉ:

A. Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật để giữ cho vật đứng yên khi nó bị một lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc.

B. Có hướng ngược lại với hướng của lực tác dụng, có độ lớn bằng với độ lớn của lực tác dụng.

C. Có độ lớn cực đại, nhỏ hơn độ lớn của lực ma sát trượt.

D. Đóng vai trò là lực phát động giúp các vật chuyển động

Câu hỏi 80 :

Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực ?

A. Trọng lượng được xác định bởi biểu thức P = mg

B. Trọng lực tác dụng lên vật thay đổi theo vị trí của vật trên trái đất

C. Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của chúng

D. Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật

Câu hỏi 81 :

Lực đàn hồi xuất hiện khi :

A. vật đứng yên

B. vật chuyển động có gia tốc

C. vật đặt gần mặt đất

D. vật có tính đàn hồi bị biến dạng

Câu hỏi 82 :

Lực ma sát trượt xuất hiện khi:

A. vật đặt trên mặt phẳng nghiêng

B. vật bị biến dạng

C. vật chịu tác dụng của ngoại lực nhưng nó vẫn đứng yên

D. Vật trượt trên bề mặt nhám của vật khác

Câu hỏi 84 :

Trường hợp nào sau đây không liên quan đến tính quán tính của vật?

A. khi áo có bụi ta giũ mạnh, áo sẽ sạch bụi.

B. bút máy tắc mực, ta vẩy cho mực ra

C. khi lái xe tăng ga, xe lập tức tăng tốc

D. khi đang chạy nếu bị vấp, người sẽ ngã về phía trước

Câu hỏi 85 :

Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Kết luận nào sau đây là đúng ?

A. vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực

B. không có lực nào tác dụng lên vật, hoặc là có các lực tác dụng lên vật nhưng chúng cân bằng nhau

C. vật không chịu tác dụng của lực ma sát

D. gia tốc của vật không thay đổi

Câu hỏi 86 :

Lực hấp dẫn giữa hai vật chỉ đáng kể khi các vật có:

A. thể tích rất lớn

B. khối lượng rất lớn

C. khối lượng riêng rất lớn

D. dạng hình cầu

Câu hỏi 87 :

Lực đàn hồi không có đặc điểm nào sau đây:

A. ngược hướng với biến dạng

B. tỉ lệ với biến dạng

C. không có giới hạn

D. xuất hiện khi vật đàn hồi bị biến dạng

Câu hỏi 89 :

Lực 10N là hợp lực của cặp lực nào dưới đây ? Cho biết góc giữa cặp lực đó.

A. 3N, 15N;1200

B. 3N, 13N;1800

C. 3N, 6N;600

D. 3N, 5N; 00

Câu hỏi 90 :

Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách:

A. dừng lại ngay

B. ngả người về phía sau.

C. chúi người về phía trươc.

D. ngả người sang bên cạnh.

Câu hỏi 91 :

Câu nào sau đây đúng ?

A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được.

B. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được.

C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.

D. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật.

Câu hỏi 95 :

Trong một cơn lốc tố, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính.

A. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.

B. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính bằng (về độ lớn) lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.

C. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.

D. Viên đá không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính.

Câu hỏi 97 :

Một người có trọng lượng 500N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn:

A. bằng 500N

B. bé hơn 500N

C. lớn hơn 500N

D. phụ thuộc vào nơi người đó đứng trên trái đất

Câu hỏi 100 :

Kết luận nào dưới đây là không đúng ?

A.  Định luật I Niutơn còn được gọi là định luật quán tính.

B.  Định luật quán tính chỉ nghiệm đúng hay có hiệu lực khi được diễn tả trong hệ qui chiếu đặc biệt được gọi là hệ qui chiếu quán tính.

C.  Bất cứ một hệ qui chiếu nào thực hiện chuyển động thẳng đều so với hệ qui chiếu quán tính cũng là hệ qui chiếu quán tính.

D.  Hệ tọa độ qui chiếu thực hiện chuyển động quay đều quanh điểm gốc của một hệ qui chiếu quán tính là hệ qui chiếu quán tính.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK