A. Phải xuyên qua mặt chân đế.
B. Không xuyên qua mặt chân đế.
C. Nằm ngoài mặt chân đế.
D. Trọng tâm ở ngoài mặt chân đế.
A. Độ cao của trọng tâm.
B. Diện tích của mặt chân đế.
C. Giá của trọng lực.
D. Độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế.
A. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng bền.
B. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng không bền.
C. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cần bằng phiếm định.
D. Ví nó có dạng hình tròn.
A. Xe có khối lượng lớn.
B. Xe có mặt chân đế rộng.
C. Xe có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp.
D. Xe có mặt chân đế rộng và khối lượng lớn.
A. cân bằng không bền.
B. cân bằng bền.
C. cân bằng phiếm định.
D. không thể cân bằng.
A. cân bằng không bền.
B. cân bằng bền.
C. cân bằng phiếm định.
D. không thể cân bằng.
A. 1: bền ; 2: không bền ; 3: phiếm định.
B. 1: không bền ; 2: bền ; 3: phiếm định.
C. 1: phiếm định ; 2: không bền ; 3: bền.
D. 1: không bền ; 2: phiếm định ; 3: bền.
A. 1: cân bằng bền ; 2: cân bằng không bền ; 3: cân bằng phiếm định.
B. 1: cân bằng phiếm định ; 2: không cân bằng ; 3: cân bằng không bền.
C. 1: cân bằng bền ; 2: cân bằng phiếm định ; 3: cân bằng không bền.
D. 1: cân bằng bền ; 2: không cân bằng; 3: cân bằng không bền.
A. L/8
B. L/4
C. L/2
D. 3L/4
A. 15o.
B. 30o.
C. 45o.
D. 60o.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK