A. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (tháng 7/1920).
B. Bỏ phiếu tán thành gia nhập quốc tế cộng sản và tham gia sáng lập đảng cộng sản Pháp tháng (12/1920).
C. Từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác Lênin tìm ra con đường cứu nước đúng đắn (năm 1920).
D. Tổ chức hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản và sáng lập đảng cộng sản Việt Nam (năm 1930).
A. Gửi đến hội nghị Véc- xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (1919).
B. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
C. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920).
D. Tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản (1924).
A. Báo Sự thật.
B. Báo Nhân đạo.
C. Báo Người cùng khổ.
D. Báo Thanh niên.
A. Hội nghị Véc- xai.
B. Hội nghị Oasinhtơn.
C. Hội nghị Pari.
D. Hội nghị Pốtxđam.
A. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp.
B. Tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
A. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Nguyễn An Ninh.
B. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu.
C. Cuộc truy điệu, để tang Phan Châu Trinh.
D. Cuộc mưu sát toàn quyền Đông Dương Méclanh.
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).
B. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
C. Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện - Quảng Châu (6/1924).
D. Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926).
A. Phải linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh.
B. Kết hợp giữa đấu tranh với xây dựng để ngày càng vững mạnh.
C. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước.
D. Có đường lối đúng đắn, phù hợp.
A. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Đảng vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn.
C. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng, kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
D. Phụ thuộc vào sự ủng hộ của quốc tế.
A. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
B. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.
D. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh.
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. Thành lập chính Đảng của giai cấp vô sản.
D. Đấu tranh chính trị.
A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta.
B. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh.
C. Đoàn kết phát huy sức mạnh của toàn dân tộc trong một Mặt trận Thống nhất.
D. Dự đoán, nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức, hoàn thành nhiệm vụ chiến.
A. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
C. Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
A. Bài học về phân hóa và cô lập kẻ thù.
B. Bài học về giành và giữ chính quyền.
C. Bài học về khởi nghĩa vũ trang.
D. Bài học về liên minh công - nông.
A. Kết hợp giữa đấu tranh chính trị với vũ trang.
B. Đấu tranh ngoại giao có vai trò quyết định nhất.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân lớn mạnh.
D. Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
A. thứ nhất.
B. thứ hai.
C. thứ ba.
D. thứ tư.
A. Trung đoàn thủ đô.
B. Vệ quốc quân.
C. Việt Nam giải phóng quân.
D. Đội cứu quốc quân.
A. Hàm Nghi.
B. Bảo Đại.
C. Duy Tân.
D. Thành Thái.
A. Công- nông.
B. Dân chủ nhân dân.
C. Công- nông- binh.
D. Cộng hòa tư sản.
A. Có sự chuẩn bị đầy đủ về đường lối và phương pháp cách mạng.
B. Lực lượng cách mạng cũng được chuẩn bị chu đáo trong 15 năm.
C. Tầng lớp trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
D. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ tay sai hoang mang cực độ.
A. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương.
B. Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc.
C. Có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt để chớp thời cơ.
D. Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh.
A. Tập hợp, tổ chức đoàn kết lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng, kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
C. Luôn kết hợp giữa tổ chức và đấu tranh, làm cho đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng.
D. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào thực tiễn Việt Nam, thay đổi chủ trương phù hợp với tình hình.
A. Có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương.
B. Sự giúp đỡ trực tiếp của các nước Đồng minh.
C. Sự ủng hộ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy.
A. Đảng ta đã có quá trình chuẩn bị suốt 15 năm qua các phong trào cách mạng từ 1930 - 1945.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh đã đề ra đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo.
C. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh trong cuộc chiến chống phát xít đã cổ vũ tinh thần, củng cố niềm tin cho nhân dân ta, tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên Tổng khởi nghĩa.
D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: độc lập tự do, giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
A. Nhân dân Việt Nam có truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất.
B. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương.
C. Sự chuẩn bị chu đáo trong suốt 15 năm của Đảng cộng sản Đông Dương và nhân dân.
D. Thắng lợi của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954).
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
A. Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại hàng chục thế kỉ ở Việt Nam.
B. Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ.
D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK