A. Thứ hai (sau Liên Xô).
B. Thứ ba (sau Nga, Mĩ).
C. Thứ tư (sau Nga, Mĩ, Anh).
D. Thứ năm (sau Nga, Mĩ, Anh, Pháp).
A. Hợp tác thành công với Nhật.
B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô.
C. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan.
D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thứ 3.
A. Tạo ra căn cứ tiền phương chống Liên Xô.
B. Tạo ra sự đối trọng với khối Đông Âu xã hội chủ nghĩa.
C. Tìm kiếm đồng minh chống lại Liên Xô và Đông Âu.
D. Củng cố ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.
A. Nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Macsan.
B. Tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào.
C. Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật.
D. Quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao.
A. Kiệt quệ.
B. Phát triển mạnh mẽ.
C. Phát triển không ổn định.
D. Phát triển chậm.
A. 3,1,4,2.
B. 1,3,4,2.
C. 1,2,4,3.
D. 4,1,3,2.
A. Bị chiến tranh tàn phá, kinh tế suy sụp nghiêm trọng.
B. Nền kinh tế các nước phát triển chậm chạp, khủng hoảng kinh tế kéo dài.
C. Dựa vào viện trợ của Mĩ, các nước dần phục hồi nền kinh tế ngang bằng trước chiến tranh.
D. Nền kinh tế bước vào thời kì phục hưng mạnh mẽ nhất.
A. Do Quốc dân Đảng vẫn nắm quyền kiểm soát khu vực này sau cuộc nội chiến 1946 - 1949.
B. Do nhân dân Đài Loan không muốn chịu sự kiểm soát của CHND Trung Hoa.
C. Do sự chia rẽ của các thế lực thù địch.
D. Do đường lối “một đất nước hai chế độ” nhà nước CHND Trung Hoa muốn thực hiện.
A. Mở ra thời kì hợp tác cùng phát triển giữa hai miền Nam - Bắc Triều Tiên.
B. Mở ra bước mới trong tiến trình hòa hợp, thống nhất bán đảo Triều Tiên.
C. Chấm dứt thời kì đối đầu căng thẳng giữa hai miền.
D. Chấm dứt tình trạng chia cắt, thống nhất bán đảo Triều Tiên.
A. Hòa dịu, hợp tác.
B. Hòa bình, hòa hợp.
C. Đối đầu nhưng không xảy ra xung đột quân sự.
D. Chiến tranh xung đột.
A. Tháng 8 - 1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên.
B. Tháng 9 - 1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên.
C. Tháng 8 - 1949, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên.
D. Tháng 9 - 1949, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên.
A. Vĩ tuyến 39.
B. Vĩ tuyến 38.
C. Vĩ tuyến 16.
D. Vĩ tuyến 37.
A. Hàn Quốc
B. Đài Loan
C. Hồng Công
D. Nhật Bản
A. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công.
B. Nhật Bản, Hồng Công, Đài Loan.
C. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công.
D. Hàn.Quốc, Nhật Bản, Đài Loan.
A. Đức.
B. Pháp.
C. Tây Ban Nha.
D. Anh.
A. Đều chịu sự cạnh tranh của các nước XHCN.
B. Đều là siêu cường kinh tế của thế giới.
C. Đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
D. Đều là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
A. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
B. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
C. Đưa loài người sang nền văn minh trí tuệ.
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng.
A. Lao động trong nông nghiệp tăng lên.
B. Lao động trong ngành công nghiệp tăng lên.
C. Lao động trong các ngành công nghiệp và nông nghiệp tăng lên.
D. Lao động trong các ngành dịch vụ, phi sản xuất vật chất tăng lên.
A. Quân sự - kinh tế - khoa học kĩ thuật.
B. Kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ.
C. Quốc phòng - kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ.
D. Kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ - quốc phòng.
A. Mĩ vươn lên trở thành đế quốc giàu mạnh nhất và triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.
B. Nhờ sự tự điều chỉnh kịp thời, nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục, hình thành các trung tâm kinh tế lớn của thế giới.
C. Xu hướng liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ.
D. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa ngày càng phát triển, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.
A. Bảo vệ môi trường.
B. Không sản xuất vũ khí hạt nhân.
C. Phát triển kinh tế.
D. Tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, hạn chế vũ khí hủy diệt.
A. Vũ khí hạt nhân.
B. Vũ khí hóa học.
C. Vũ khí sinh học.
D. Vũ khí phóng xạ.
A. Những bước nhảy vọt mới của nền văn minh thế giới.
B. Có những tác động tích cực về nhiều mặt.
C. Tác động lớn đến quan hệ quốc tế từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay.
D. Gây nên những hậu quả tiêu cực, ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của con người.
A. Gây ra tình trạng căng thẳng đối đầu.
B. Xác lập cục diện hai cực hai phe.
C. Kinh tế của cả Mĩ và Liên Xô suy giảm.
D. Gây ra tình trạng chia cắt cục bộ, chạy đua vũ trang ở nhiều khu vực.
A. Sự ra đời các tổ chức kinh tế ở châu Âu.
B. Sự hình thành hai nhà nước trên lãnh thổ nước Đức.
C. Gây ra cuộc nội chiến ở Trung Quốc trong ba năm.
D. Gây nên cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
A. Đều có lãnh thổ rộng lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Đều coi giáo dục là nhân tố chìa khóa cho sự phát triển.
C. Vai trò quản lí và điều tiết hợp lí, có hiệu quả của nhà nước.
D. Đều lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
A. Đều bị các nước thực dân xâm lược.
B. Đều là những quốc gia độc lập.
C. Hầu hết đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
D. Có nền kinh tế phát triển.
A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên.
B. Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Triều Tiên.
C. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan.
D. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan, vùng Viễn Đông Liên Bang Nga.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK