A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
B. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư bản.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ.
A. Nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Tư sản với vô sản.
C. Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
D. Nông dân với đế quốc Pháp.
A. Phát triển các ngành công nghiệp nhẹ để cạnh tranh với các nước tư bản khác.
B. Đầu tư để phát triển tất cả các ngành công nghiệp ở thuộc địa.
C. Chú trọng công nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế biến để thu lợi nhuận cao và phục vụ nhu cầu của tư bản Pháp ở Việt Nam.
D. Phát triển ngành công nghiệp nặng để thu lợi nhuận cao.
A. Cơ cấu kinh tế phát triển mất cân đối.
B. Kinh tế có sự chuyển biến ít nhiều nhưng chỉ mang tính cục bộ.
C. Kinh tế Việt Nam ngày càng cột chặt vào kinh tế Pháp.
D. Kinh tế Việt Nam phát triển mạnh theo hướng tư bản chủ nghĩa.
A. Pô-đu-me.
B. Anbe-xarô.
C. Pôn-bô.
D. Va-ren.
A. có tinh thần chống Pháp và tay sai.
B. làm tay sai cho Pháp.
C. bóc lột nông dân và làm tay sai cho Pháp.
D. thỏa hiệp với Pháp.
A. Đại địa chủ.
B. Trung địa chủ.
C. Tiểu địa chủ.
D. Trung, tiểu địa chủ.
A. Bản án chế độ thực dân Pháp.
B. Đường Kách mệnh.
C. Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt.
D. Luận cương chính trị.
A. Do yêu cầu cần phải giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối.
B. Do sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ cần có tổ chức lãnh đạo.
C. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
D. Do sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
A. Phân liệt thành hai nhóm để thành lập các tổ chức cộng sản.
B. Thành lập một Đảng Cộng sản ở Việt Nam.
C. Tiếp tục thực hiện phong trào vô sản hoá.
D. Tiếp tục xây dựng và phát triển lực lượng cách mạng.
A. Sự đối lập về ý thức hệ.
B. Hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau.
C. Còn thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn.
D. Thiếu một bộ chỉ huy thống nhất.
A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Tinh thần đại đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của đất nước về kinh tế, chính trị.
D. Sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ thế giới.
A. Nông dân.
B. Tư sản dân tộc.
C. Công nhân.
D. Tiểu tư sản trí thức
A. Nhân dân.
B. Công- nông.
C. Công- nông- binh.
D. Dân chủ cộng hòa.
A. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
B. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiến thẳng lên con đường TBCN.
C. Xây dựng chính quyền công nông binh, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Đánh đổ đế quốc và phong kiến làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập.
A. không mang tính bạo lực.
B. có tính dân chủ điển hình.
C. không mang tính cải lương.
D. chỉ mang tính chất dân tộc.
A. Giành chính quyền đồng thời ở cả hai địa bàn nông thôn và thành thị.
B. Giành chính quyền bộ phận tiến lên giành chính quyền toàn quốc.
C. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị.
D. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tỏa về các vùng nông thôn.
A. Giành chính quyền ở thành thị tiến về giành chính quyền ở nông thôn.
B. Giành chính quyền ở nông thôn, rừng núi tiến về giành chính quyền ở thành thị.
C. Đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
D. Khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
A. Đồng loạt khởi nghĩa trên cả nước.
B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
C. Nổ ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị.
D. Nổ ra ở nông thôn, rừng núi rồi phát triển về đồng bằng, đô thị.
A. Đấu tranh chính trị hòa bình.
B. Đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
D. Đấu tranh công khai, hợp pháp.
A. Do Đông Dương có vị trí chiến lược đối với Nhật.
B. Do bản chất đế quốc của Nhật- Pháp.
C. Để tránh nguy cơ bị Pháp đánh từ phía sau.
D. Do Nhật đang thất bại trên chiến trường.
A. Do bản chất đế quốc của Nhật - Pháp.
B. Do Đông Dương có vị trí chiến lược đối với Nhật.
C. Do Nhật đang thất bại trên chiến trường.
D. Để tránh nguy cơ bị Pháp đánh từ phía sau.
A. Do lệnh tổng khởi nghĩa về đây sớm.
B. Do các tỉnh này được lựa chọn thí điểm khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Do các tỉnh này đã chuẩn bị chu đáo cho Tổng khởi nghĩa.
D. Do cấp bộ Đảng và Mặt trận Việt Minh đã nhạy bén, chủ động, vận dụng đúng tinh thần chỉ thị ngày 12-3-1945.
A. Do căn cứ vào tình hình thực tế của cách mạng thế giới.
B. Do vận dụng chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Do mâu thuẫn dân tộc không thể điều hòa được nữa.
D. Do nhạy bén của chính quyền các địa phương.
A. Thời cơ của cách mạng Việt Nam chưa xuất hiện.
B. Kẻ thù của cách mạng Việt Nam vẫn còn mạnh.
C. Pháp trở thành kẻ thù trực tiếp cách mạng.
D. Phát xít Nhật không đủ sức chống lại phe Đồng minh.
A. Quân Nhật mới chỉ suy yếu.
B. Tầng lớp trung gian vẫn chưa ngả hẳn về phía cách mạng.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương và quần chúng chưa sẵn sàng hành động.
D. Thời cơ cách mạng chưa chín muồi.
A. Hai quân cướp nước cắn xé nhau chí tử.
B. Quân Nhật độc quyền Đông Dương.
C. Quân Pháp suy yếu.
D. Lực lượng trung gian ngả về phía cách mạng.
A. Làm thất bại chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh của Pháp, bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
B. Buộc địch co cụm về thế phòng ngự bị động.
C. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường.
D. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
A. Phá vỡ thế bao vây của quân Pháp cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc.
B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch "đánh nhanh – thắng nhanh" của thực dân Pháp.
C. Đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp chuyển sang giai đoạn mới.
D. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giam chân địch trong các thành phố một thời gian.
A. Triệt đường liên lạc giữa ta với quốc tế.
B. Phá hoại các cơ sở kinh tế kháng chiến của ta.
C. Thành lập chính phủ bù nhìn.
D. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
B. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16.
C. Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950.
D. Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947.
A. Hồ Chí Minh.
B. Hoàng Văn Thái.
C. Võ Nguyên Giáp.
D. Văn Tiến Dũng.
A. Bưởi.
B. Dừa.
C. Cam.
D. Chanh.
A. Khóa then cửa.
B. Bao vây, triệt đường tiếp tế của Việt Nam.
C. Tạo ra hai gọng kìm kẹp chặt Việt Bắc.
D. Tấn công bất ngờ bằng quân dù.
A. Đánh du kích.
B. Bám thắt lưng địch mà đánh.
C. Công kiên, đánh điểm, diệt viện.
D. Phục kích, truy kích.
A. Trong những năm 1945-1946.
B. Sau cuộc chiến đấu ở các đô thị.
C. Trong chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
D. Sau chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
A. Chính quyền Pháp đã tan rã, chính quyền Nhật chưa ổn định.
B. Quân Nhật đã gục ngã.
C. Tầng lớp trung gian hoang mang.
D. Quần chúng cách mạng muốn hành động.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK