A. Củng cố chính quyền cách mạng trong cả nước.
B. Củng cố chính quyền cách mạng trong cả nước.
C. Bước đầu xây dựng lực lượng cho cách mạng.
D. Giúp cho quần chúng nhân dân tập dượt đấu tranh.
A. Lực lượng cách mạng được củng cố, phát triển vượt bậc.
B. Tập dượt quần chúng đấu tranh.
C. Thúc đẩy thời cơ cách mạng chín muồi.
D. Báo hiệu giờ hành động quyết định đã đến.
A. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (28-8-1945).
B. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc (6-1945), hình ảnh nước Việt Nam mới.
C. Hồ Chí Minh soạn thảo tuyên ngôn độc lập, chuẩn bị chính phủ lâm thời ra mắt quốc dân.
D. Ngày 2-9-1945 Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập.
A. Để khẳng định tính hợp pháp của chính phủ mới.
B. Để thay thế nền thống trị của Pháp- Nhật.
C. Để đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân.
D. Để sẵn sàng “đón tiếp” quân Đồng minh.
A. Kỷ nguyên độc lập, tự do.
B. Kỉ nguyên nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh dân tộc.
C. Kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
D. Kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xã hội chủ nghĩa.
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật và phong kiến, đưa nhân dân nắm chính quyền.
B. Góp phần vào chiến thắng của phe Đồng minh chống phát xít.
C. Mở ra một kỉ nguyên mới của dân tộc, kỉ nguyên độc lập, tự do.
D. Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
A. Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội (19-8-1945).
B. Đại hội quốc dân Tân Trào (16 đến 18-8-1945).
C. “Tuyên ngôn độc lập” ngày 2-9-1945.
D. Hội nghị toàn quốc diễn ra từ ngày 13 đến 15-8-1945.
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Kháng chiến nhất định thắng lợi.
C. Tuyên ngôn độc lập.
D. Đường Kách mệnh.
A. công, nông, binh.
B. toàn thể nhân dân.
C. công nhân và nông dân.
D. công, nông, trí thức.
A. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
D. Tổng bộ Việt Minh.
A. Đọc bản Tuyên ngôn độc lập.
B. Phát lệnh tổng khởi nghĩa.
C. Công bố chỉ thị toàn dân kháng chiến.
D. Đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
A. Cách mạng tháng Tám thành công trên cả nước.
B. Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
D. Thực dân Pháp chính thức nổ súng quay trở lại xâm lược Việt Nam.
A. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.
B. Cách mạng tháng Tám đã thành công.
C. Thời cơ chủ quan thuận lợi.
D. Thời cơ khách quan thuận lợi.
A. Giải phóng dân tộc.
B. Dân chủ nhân dân.
C. Dân chủ tư sản kiểu cũ.
D. Dân chủ tư sản kiểu mới.
A. Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp, nữa hợp pháp.
C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong cả nước.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận, kịp thời chớp thời cơ khởi nghĩa.
A. phân hóa, cô lập kẻ thù, chớp thời cơ linh hoạt.
B. tăng cường quan hệ ngoại giao, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. nhạy bén trước tình hình thế giới, đề ra chủ trương phù hợp.
D. xây dựng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
A. Hình thức chính quyền.
B. Khuynh hướng phát triển.
C. Lực lượng tham gia.
D. Nhiệm vụ chủ yếu.
A. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao.
B. Diễn ra ở các thành thị và nông thôn.
C. Không phải một cuộc cách mạng bạo lực.
D. Đã lật đổ được chế độ phong kiến.
A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi.
B. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.
C. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi.
D. Đông đảo, quyết định thắng lợi.
A. Khẩu hiệu “đánh đuổi Nhật - Pháp” được thay thế bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật”.
B. Nhận định điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi, cần chuyển qua hình thức Tổng khởi nghĩa.
C. Xác định phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân ta.
D. Nhận định cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc.
A. Pháp – Nhật.
B. Đế quốc phát xít Pháp – Nhật và chế độ phong kiến.
C. Chế độ phong kiến.
D. Phát xít Nhật.
A. Do thiếu một tổ chức lãnh đạo thống nhất với đường lối đấu tranh đúng đắn.
B. Do hạn chế về tổ chức, đường lối và trình độ giác ngộ.
C. Do giai cấp công nhân vẫn chưa giác ngộ được sứ mệnh lịch sử
D. Do giai cấp tư sản vẫn đang nắm giữ ngọn cờ lãnh đạo cách mạng.
A. Chuẩn bị tích cực về tư tưởng, chính trị, tổ chức và đào tạo cán bộ cách mạng (1921-1929).
B. Gửi bản yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Véc-xai, đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân (1919).
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản (tháng 2/1930).
D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, đi theo khuynh hướng vô sản (tháng 7/1920).
A. Xác định một con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.
B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
C. Chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Trực tiếp sáng lập Đảng cộng sản Việt Nam.
A. Tổ chức này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa.
B. Tổ chức này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.
C. Tổ chức này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
D. Tổ chức này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam.
A. Đường số 4.
B. Đường số 3.
C. Đường số 2.
D. Ngã ba sông Gâm- sông Lô.
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
B. Chiến dịch Biên giới thu- đông.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông.
D. Chiến dịch Tây Bắc thu- đông.
A. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân đội.
B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh; buộc địch phải bị động chuyển sang đánh lâu dài.
C. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc và cơ quan đầu não.
D. Chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tiến công quân sự lớn của kẻ thù.
A. thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
B. tiếp tục chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.
C. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
D. kí với Mĩ hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
A. Toàn bộ quân Pháp ở Việt Bắc bị tiêu diệt, chiến dịch Việt Bắc thu - đông thắng lợi.
B. Đại bộ phân quân Pháp rút khỏi Việt Bắc, chiến dịch Việt Bắc thu - đông thắng lợi.
C. Quân Pháp đề ra kế hoạch đánh lâu dài.
D. Kỉ niệm 1 năm ngày phát động cuộc toàn quốc kháng chiến.
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917).
B. Gửi đến Hội nghị Véc- xai bản yêu sách của nhân dân An Nam.
C. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920).
A. Tổ chức “Tâm tâm xã” được thành lập tại Quảng Châu (Trung Quốc).
B. Vụ mưu sát toàn quyền Đông Dương Méclanh ở Sa Diện (Quảng Châu).
C. Phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
D. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (1925).
A. Thành lập Công hội (1920).
B. Cuộc đấu tranh của công nhân Bắc Kì đòi nghỉ chủ nhật có lương (1923).
C. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (1925).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (1930).
A. Chủ nghía Mác - Lê-nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
B. Do ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. Ảnh hưởng từ Nhật Bản.
A. Dân tộc dân chủ.
B. Giải phóng dân tộc.
C. Dân tộc dân chủ công khai.
D. Dân chủ.
A. Do bị thực dân Pháp mua chuộc.
B. Do giai cấp tư sản đã đạt được mục tiêu của mình.
C. Do giai cấp tư sản Việt Nam có thế lực nhỏ yếu.
D. Do tính cải lương của bản thân giai cấp tư sản.
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Hội liên hiệp thuộc địa.
D. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
A. Liên Xô.
B. Pháp.
C. Trung Quốc.
D. Anh.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK