A. Biểu tình hòa bình.
B. Tẩy chay hàng hóa Anh.
C. Bãi khóa ở trường học.
D. Biểu tình có vũ trang tự vệ.
A. cách mạng ruộng đất.
B. độc lập dân tộc.
C. đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. cải cách dân chủ.
A. Ý thức dân tộc ngày càng rõ nét.
B. Tập trung đòi quyền tự do kinh doanh.
C. Tập trung khai dân trí để chấn hưng quốc gia.
D. Tập trung đòi các quyền dân sinh dân chủ.
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
B. Hệ thống hòa ước Véc-xai- Oa-sinh-tơn được thiết lập.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
D. Sự phục hồi của chủ nghĩa tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
A. Sự ra đời của giai cấp tư sản dân tộc.
B. Sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga.
D. Ảnh hưởng của các cuộc cải cách chính trị ở khu vực.
A. Dưới hình thức bất hợp tác.
B. Sôi nổi, quyết liệt.
C. Bí mật, bất hợp pháp.
D. Hợp pháp.
A. Đảng Dân tộc ở Campuchia.
B. Phong trào Thakin ở Malaysia.
C. Đảng dân tộc ở In-đô-nê-xia.
D. Đại hội toàn Miến Điện.
A. Đòi quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị, đòi dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường.
B. Đòi quyền tự do, dân sinh dân chủ.
C. Đánh đuổi đế quốc, đánh đổ phong kiến.
D. Đánh đổ phong kiến, đánh đuổi đế quốc.
A. Đảng cộng sản Việt Nam, Mã Lai, Xiêm, Phi-lip-pin.
B. Đảng cộng sản Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Xiêm.
C. Đảng cộng sản Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a.
D. Đảng cộng sản Việt Nam, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
A. Các cường quốc lớn trên thế giới.
B. Các tổ chức quốc tế và khu vực.
C. Toàn nhân loại được định hướng bởi 1 tổ chức quốc tế thống nhất.
D. Các lực lượng hòa bình dân chủ ở các nước phát triển.
A. Chỉ có các nước tư bản chủ nghĩa tham chiến.
B. Hậu quả của hai cuộc chiến tranh nặng nề như nhau.
C. Đều bắt nguồn từ mâu thuẫn về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư bản.
D. Quy mô của hai cuộc chiến tranh là giống nhau.
A. Nguyên nhân sâu sa dẫn tới sự bùng nổ chiến tranh.
B. Sự thiết lập một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
C. Tính chất chiến tranh.
D. Phong trào giải phóng dân tộc có điều kiện thuận lợi để nổ ra và giành thắng lợi.
A. Sự xuất hiện của khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Sự xuất hiện của khuynh hướng vô sản.
C. Sự thành lập của các mặt trận nhân dân chống phát xít.
D. Diễn ra quyết liệt theo con đường đấu tranh vũ trang.
A. Quy luật phát triển không đều.
B. Quy luật hình sin.
C. Quy luật giá trị.
D. Quy luật cạnh tranh và quan hệ cung cầu.
A. Chế độ Nga hoàng chưa được lật đổ.
B. Hai chính quyền song song tồn tại sau cách mạng tháng Hai.
C. Chính quyền thuộc về tay nhân dân lao động.
D. Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản tiếp tục tham gia chiến tranh.
A. Do sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật.
B. Do sự phát triển của hệ tư tưởng mới.
C. Do mâu thuẫn trong xã hội phát triển gay gắt.
D. Do sự phát triển của phong trào công nhân.
A. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn, nhiều nguồn tài nguyên.
B. Có thị trường rộng lớn, nhiều vốn đầu tư.
C. Có ít hoặc không có thuộc địa, thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và thị trường.
D. Có mối quan hệ ngoại giao mật thiết với Anh, Pháp.
A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1918 – 1923.
B. Quốc tế Cộng sản thành lập (1919).
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
D. Trật tự Vécxai – Oasinhtơn được thiết lập
A. Cuộc đối đầu giữa hệ thống tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B. Phong trào cách mạng thế giới bước sang thời kì phát triển mới từ sau thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga (1917).
C. Chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới và trải qua những bước thăng trầm đầy biến động.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) bùng nổ và để lại những hậu quả nặng nề cho nhân loại.
A. Dư thừa hàng hóa do cung vượt quá cầu.
B. Dư thừa hàng hóa do cung vượt quá cầu.
C. Nạn thất nghiệp tràn lan.
D. Sản xuất đình đốn.
A. Chống chủ nghĩa đế quốc và chống chiến tranh xâm lược.
B. Chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.
C. Chống chủ nghĩa đế quốc và chính phủ tư sản.
D. Chống chiến tranh, đói nghèo.
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. Trật tự Véc-xai- Oasinhtơn được thiết lập.
C. Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ và giành thắng lợi.
D. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1918-1923.
A. Hình thành hệ thống Vécxai - Oasinhtơn.
B. Hình thành Trật tự hai cực Ianta.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành.
D. Hệ thống tư bản chủ nghĩa suy yếu.
A. lực lượng của Khối liên minh phát xít quá mạnh.
B. những thủ đoạn tuyên truyền mị dân của Đức đã làm mềm lòng các nước đế quốc, lừa bịp được các nước Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô.
C. không có một đường lối, một hành động chung, thống nhất trước hành động của Liên minh phát xít.
D. các nước tư bản dân chủ và Liên Xô quá chủ quan, không quan tâm đến sự bành trướng thế lực của chủ nghĩa phát xít.
A. Mặt trận Xô - Đức.
B. Mặt trận Bắc Phi.
C. Mặt trận Tây Âu.
D. Mặt trận châu Á - Thái Bình Dương.
A. Đức chiếm đóng 3/4 lãnh thổ nước Pháp.
B. Lực lượng kháng chiến Pháp hình hành.
C. Chính phủ tự trị thành lập do Pêtanh đứng đầu làm tay sai cho phát xít Đức.
D. Đức tiến công và chiếm 3/4 lãnh thổ nước Pháp, Chính phủ Pháp đầu hàng và làm tay sai cho Đức.
A. 15/8/1945 Nhật Bản đầu hàng không điều kiện.
B. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản (6/8/1945 và 9/8/1945).
C. 5/1943 quét sạch quân Đức, Ita-li-a ra khỏi lục địa châu Phi.
D. 9/5/1945, Đức kí văn bản đầu hàng vô điều kiện.
A. Tạo thời cơ khách quan cho cách mạng tháng Tám giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu.
B. Tạo tình thế mới để Việt Nam đứng lên đấu tranh chống Nhật.
C. Tạo điều kiện cho Việt Nam đứng về phe Đồng minh chống phát xít.
D. Tạo thời cơ để cách mạng tháng Tám đánh bại chế độ phong kiến Bảo Đại.
A. Sự thay đổi thái độ của các chính phủ Anh, Mĩ.
B. Chiến thắng Xtalingrat của nhân dân Liên Xô.
C. Sự kiện Liên Xô tham chiến.
D. Hành động xâm lược của phe phát xít.
A. Liên Xô tham chiến đã làm thay đổi cục diện chiến tranh.
B. Cả Mĩ, Anh và Liên Xô đều có chung kẻ thù là chủ nghĩa phát xít.
C. Sự phát triển của phong trào kháng chiến của nhân dân các nước bị phát xít chiếm đóng.
D. Anh và Mĩ muốn lợi dụng Liên Xô để tiêu diệt phát xít Đức.
A. Là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
B. Liên Xô có vai trò quan trọng tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
C. Liên Xô góp phần nhỏ vào tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
D. Liên Xô là một trong ba cường quốc, là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
A. Góp phần quan trọng.
B. Quan trọng.
C. Trụ cột, đóng vai trò quyết định.
D. Vai trò trực tiếp.
A. Vì cuộc chiến tranh của Liên Xô là cuộc chiến tranh vệ quốc.
B. Vì Liên Xô là lực lượng hòa bình, dân chủ.
C. Vì Liên Xô và Đức có sự đối lập về ý thức hệ.
D. Vì Liên Xô không phải là lực lượng chủ động gây chiến.
A. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô.
B. Tạo ra bước ngoặt của cuộc chiến tranh.
C. Buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng minh.
D. Làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Hitle.
A. phát xít Đức bị đồng minh đánh bại ở Beclin.
B. phát xít Đức mở cuộc tấn công chớp nhoáng vào lãnh thổ Liên Xô.
C. phát xít Nhật bị đánh bại ở châu Á - Thái Bình Dương.
D. khi Anh, Mĩ mở mặt trận thứ hai ở Tây Âu.
A. Đâu không phải là nguyên nhân phát xít Đức chọn Ba Lan làm điểm tấn công mở đầu trong Chiến tranh thế giới thứ hai?
B. Ba Lan là vùng giàu khoáng sản phục vụ đắc lực cho chiến tranh.
C. Đức muốn nối liền Đông Phổ với lãnh thổ Đại Đức.
D. Do sự nhân nhượng của Anh, Pháp với Đức ở Ba Lan.
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Liên Xô.
D. Ba Lan.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK