A. Chính sách dung túng, nhượng bộ phát xít của các cường quốc phương Tây tạo điều kiện cho phe phát xít gây ra cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Sự bành trướng của phát xít Đức ở Châu Âu đã chà đạp nghiêm trọng lên quyền độc lập, tự chủ thiêng liêng của các dân tộc.
C. Vì chủ nghĩa phát xít muốn xóa bỏ trật tự Vécxai - Oasinhtơn.
D. Vì Liên xô không tham chiến.
A. xâm lược, phi nghĩa.
B. đế quốc, phi nghĩa.
C. phi nghĩa đối với các nước phát xít và chính nghĩa với các nước tư bản dân chủ.
D. đế quốc, xâm lược, phi nghĩa.
A. Do sự phát triển gay gắt của mâu thuẫn dân tộc.
B. Do sự lớn mạnh của giai cấp tư sản và vô sản ở thuộc địa.
C. Do sự giúp đỡ của Liên Xô.
D. Do kẻ thù của các dân tộc thuộc địa đã bị tiêu diệt hoặc suy yếu.
A. Củng cố sự vững mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa.
B. Làm thay đổi thế và lực trong hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Mở rộng ảnh hưởng của hệ thống tư bản chủ nghĩa.
D. Dẫn đến sự khủng hoảng của hệ thống tư bản chủ nghĩa.
A. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
B. Sự thất bại của đội quân quan Đông của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc.
C. Phong trào phản đối chiến tranh ở Nhật dâng cao.
D. Sự nổi dậy của các thuộc địa của Nhật.
A. Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau hết hiệu lực.
B. Phát xít Đức muốn thôn tính toàn bộ châu Âu.
C. Nhu cầu về nguồn dầu mỏ phục vụ cho chiến tranh.
D. Do sự đối lập về ý thức hệ giữa Đức và Liên Xô.
A. Quân đội Đức đã suy yếu do đánh chiếm nhiều nước ở châu Âu.
B. Anh có ưu thế về không quân và hải quân so với Đức.
C. Liên Xô đã tuyên chiến với Đức ở mặt trận phía Đông.
D. Hoa Kì bắt đầu viện trợ cho Anh.
A. Quân Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn mặt trận.
C. Các nước thuộc địa của Nhật được giải phóng.
D. Khẳng định sức mạnh của Liên Xô và Mĩ.
A. Cuộc tấn công vòng cung Cuốcxcơ (Liên Xô).
B. Cuộc tấn công quân Nhật Bản ở Guađancanan trên Thái Bình Dương.
C. Cuộc đổ bộ Noócmăngđi (Pháp).
D. Cuộc đổ bộ đánh chiếm đảo Xixilia (Ialia).
A. Tuyên ngôn Đồng minh.
B. Tuyên ngôn Hòa bình.
C. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.
D. Tuyên ngôn Liên hợp quốc.
A. Chiến thắng Mát-xcơ-va.
B. Chiến thắng Xta-lin-grát.
C. Chiến thắng Cuốc-xcơ.
D. Phát xít Italia bị tiêu diệt.
A. Nhật tấn công hạm đội Thái Bình Dương của Mĩ tại Trân Châu Cảng ngày 7/12/1941.
B. Mĩ, Anh tuyên chiến với Nhật Bản ngày 8/12/1941.
C. Mĩ tuyên chiến với Đức và Italia ngày 11/12/1941.
D. Đức và Italia tuyên chiến với Mĩ ngày 11/12/1941.
A. Chiến thắng Mát-xcơ-va.
B. Chiến thắng Xta-lin-gơ-rat.
C. Chiến thắng En A-la-men.
D. Chiến thắng Gu-a-đan-ca-nan.
A. Kế hoạch đánh bền bỉ, lâu dài.
B. Kế hoạch bao vây, đánh tỉa bộ phận.
C. Kế hoạch vừa đánh vừa đàm phán.
D. Kế hoạch “chiến tranh chớp nhoáng”, đánh nhanh thắng nhanh.
A. Đức sẽ bành trướng thế lực của mình ở châu  – Thái Bình Dương.
B. Phân chia quyền thống trị của Đức và Italia ở châu Âu và Nhật Bản ở Viễn Đông.
C. Nhật Bản sẽ tham gia chiến tranh ở chiến trường châu Âu.
D. Italia và Nhật Bản là lực lượng đầu tiên tấn công Liên Xô.
A. Liên Xô bị cô lập.
B. Không cứu được hòa bình mà lại khuyến khích bọn phát xít đẩy mạnh chiến tranh xâm lược.
C. Chiến tranh thế giới bắt đầu giữa Ba Lan và Đức.
D. Đức tấn công Liên Xô.
A. Muốn có thời gian hòa bình để chuẩn bị và xây dựng lực lượng đối phó với phát xít Đức sau này.
B. Không muốn rơi vào tình trạng cùng một lúc phải đối phó với hai thế lực đế quốc và phát xít.
C. Để tìm đồng minh chống lại Anh, Pháp, Mĩ.
D. Không muốn bị lôi kéo vào chiến tranh đế quốc.
A. Liên minh các nước thực dân.
B. Liên minh các nước tư bản dân chủ.
C. Liên minh các nước phát xít.
D. Liên minh các nước thuộc địa.
A. Kêu gọi sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
B. Có đượng lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn.
C. Đoàn kết nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới.
D. Biết kìm chế, giải quyết các vấn đề mâu thuẫn bằng biện pháp hòa bình.
A. Phải giải hài hòa lợi ích giữa các quốc gia dân tộc.
B. Phải có sự thống nhất về đường lối đấu tranh chống các thế lực hiếu chiến.
C. Phải có sự nhân nhượng phù hợp với các thế lực hiếu chiến.
D. Chấp nhận hi sinh lợi ích của dân tộc để đổi lấy hòa bình.
A. Chính sách nhượng bộ của Anh, Pháp sự trung lập của Mĩ.
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
C. Thế giới hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau, chạy đua vũ trang.
D. Hậu quả của khủng hoảng kinh tế thế giới làm chủ nghĩa phát xít ra đời, đẩy mạnh xâm lược.
A. do khủng hoảng kinh tế trong những năm 1929 - 1933.
B. do Anh, Pháp, Mỹ thực hiện chính sách dung dưỡng, thỏa hiệp chủ nghĩa phát xít.
C. hệ thống Vecxai - Oasinhton làm kết quả của chiến tranh thế giới thứ nhất không còn phù hợp nữa dẫn đến một cuộc chiến tranh mới giữa các nước đế quốc để phân chia lại thế giới.
D. do chủ nghĩa đế quốc muốn tiêu diệt Liên Xô và phong trào cách mạng thế giới.
A. Do sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của các nước tư bản.
B. Do sự mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.
C. Do cuộc khủng hoảng về kinh tế chính trị của các nước tư bản.
D. Sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc.
A. Đức nhận thức không đánh thắng nổi Liên Xô.
B. Đức sợ bị liên quân Anh – Pháp tiến công sau lưng khi đang đánh Liên Xô.
C. Đề phòng chiến tranh bùng nổ phải chống lại cả ba cường quốc trên hai mặt trận.
D. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức.
A. Lực lượng của khối liên minh phát xít quá mạnh.
B. Những thủ đoạn truyền mị dân của Đức đã làm mềm lòng các nước đế quốc, lừa bịp được các nước Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô.
C. Không có một đường lối, một hành động thống nhất trước những hành động của Liên minh phát xít.
D. Các nước tư bản dân chủ và Liên Xô quá chủ quan, không quan tâm đến sự bành trướng thế lực của chủ nghĩa phát xít.
A. Hội nghị Tam cường.
B. Hội nghị Muy-ních.
C. Hiệp ước Xô- Đức không xâm lược lẫn nhau.
D. Hội nghị Pốt-xđam.
A. Sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít.
B. Lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô.
C. Đẩy chiến tranh về phía Liên Xô, đảm bảo lợi ích của nước mình.
D. Cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít.
A. Kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau.
B. Chủ trương liên kết với Anh, Pháp để chống chủ nghĩa phát xít.
C. Đứng về phía các nước Êtiôpia, nhân dân Tây Ban Nha, Trung quốc chống xâm lược.
D. Đưa quân giúp Tiệp Khắc chống cuộc xâm lược của Đức.
A. Kêu gọi các nước tư bản dân chủ liên minh lại để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
B. Liên kết với Liên Xô để chống chủ nghĩa phát xít.
C. Theo chủ nghĩa biệt lập và không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ.
D. Thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít để đổi lấy hòa bình.
A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức.
B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ.
C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít.
D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm, chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít.
A. Đức, Áo- Hung.
B. Đức, Italia, Nhật Bản.
C. Italia, Hunggari, Áo.
D. Mĩ, Liên Xô, Anh.
A. Phong trào Ngũ tứ bùng nổ
B. Chiến tranh Bắc Phạt bùng nổ
C. Nội chiến Quốc - Cộng bùng nổ
D. Đảng cộng sản Trung Quốc được thành lập
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK