A. Quý tộc tư sản hóa
B. Địa chủ.
C. Quý tộc phong kiến
D. Tư sản
A. Nông nghiệp lạc hậu
B. Công nghiệp phát triển
C. Thương mại hàng hóa
D. Sản xuất quy mô lớn
A. Tháng 2/1869
B. Tháng 1/1869
C. Tháng 1/ 1868
D. Tháng 2/ 1868
A. Dân chủ tư sản
B. Quân chủ lập hiến
C. Quân chủ chuyên chế
D. Dân chủ cộng hòa
A. Ha- ko- đa- tê và Tô- ky- ô
B. Si- mô- đa và Ha-kô- đa- tê
C. Hi- ro- xi- ma và Na- ga- xa- ki
D. Si- mô- đa và Hi- ro- xi- ma
A. Sức mạnh áp chế và chính trị
B. Sức mạnh quân sự
C. Truyền thống văn hóa lâu đời
D. Sức mạnh kinh tế
A. Đế quốc thực dân
B. Đế quốc cho vay nặng lãi
C. Đế quốc quân phiệt hiếu chiến
D. Đế quốc phong kiến quân phiệt
A. phong kiến
B. công nghiệp phát triển
C. phong kiến quân phiệt
D. tư bản chủ nghĩa
A. Hồng Tú Toàn
B. Tả Tôn Đường
C. Tăng Quốc Phiên
D. Lý Hồng Chương
A. Từ 6/1840 đến 8/1841
B. Từ 6/1842 đến 8/1842
C. Từ 6/1840 đến 8/1842
D. Từ 6/1840 đến 8/1840
A. Cuộc khởi nghĩa ở Vũ Xương
B. Cuộc khởi nghĩa ở Nam Kinh
C. Cuộc khởi nghĩa ở Tứ Xuyên
D. Cuộc khởi nghĩa ở Hà Bắc
A. Nam nữ bình quyền, toàn dân no ấm
B. Bình đẳng về ruộng đất cho dân cày
C. Xây dựng một xã hội bình đẳng tuyệt đối
D. Tăng lương, giảm giờ làm cho công nhân
A. 1910
B. 1911
C. 1912
D. 1913
A. 12 năm
B. 13 năm
C. 14 năm
D. 15 năm
A. Chính phủ Anh trực tiếp cai trị Ấn Độ và bảo vệ quyền lợi kinh tế, chính trị của tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
B. Chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên cơ sở tôn giáo
C. Trực tiếp cai trị Ấn Độ, thủ tiêu mọi quyền lợi kinh tế, chính trị của giai cấp phong kiến bản xứ.
D. Chia Ấn Độ thành nhiều quốc gia dựa trên chủng tộc và tôn giáo
A. Găng-đi
B. Nê-ru
C. Ác-mét
D. Ti-lắc
A. Duy trì chế độ phong kiến.
B. Thiết lập chế độ mới.
C. Tiến hành những cải cách tiến bộ.
D. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.
A. cộng hòa.
B. Liên bang.
C. quân chủ chuyên chế
D. quân chủ lập hiến.
A. Tầng lớp quý tộc phong kiến và tầng lớp võ sĩ.
B. Tầng lớp tăng lữ và quý tộc mới.
C. Tầng lớp võ sĩ và nông dân công xã.
D. Tầng lớp quý tộc phong kiến và nông nô.
A. Đầu hàng đế quốc
B. Nổi dậy đấu tranh
C. Thỏa hiệp với đế quốc
D. Lợi dụng đế quốc chống phong kiến
A. Trung lập
B. Dân chủ tư sản
C. Quân chủ lập hiến
D. Nền cộng hòa
A. Tân Sửu
B. Nam Kinh
C. Bắc Kinh
D. Nhâm Ngọ
A. Đấu tranh ôn hòa
B. Đấu tranh bằng bạo lực
C. Kết hợp đấu tranh ôn hòa và bạo lực
D. Cả ba đáp án đều sai
A. Thể hiện lòng yêu nước, ý thức dân tộc và tinh thần đấu tranh bất khuất của dân tộc Ấn Độ
B. Chứng tỏ binh lính người Ấn Độ là lực lượng đông đảo không thể thiếu được trong phong trào đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ
C. Thể hiện tinh thần đoàn kết, yêu nước của nhân dân Ấn Độ
D. Chứng tỏ giai cấp phong kiến Ấn Độ vẫn còn có vai trò quyết định trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc
A. Một bộ phận kịch liệt chống phương pháp đấu tranh bằng bạo lực
B. Một bộ phận coi giới thống trị Anh là bạn chứ không phải là thù
C. Một bộ phận theo đường lối cấp tiến, phản đối đường lối ôn hòa, đồi lật đổ ách thống trị thực dân
D. Một bộ phận đòi gắn liền đấu tranh giải phóng dân tộc với cuộc đấu tranh chống phong kiến
A. Sơn Tây
B. Sơn Đông
C. Trực Lệ
D. Bắc Kinh
A. Dân chủ tư sản không triệt để.
B. Cách mạng vô sản.
C. Dân chủ tư sản triệt để.
D. Dân chủ tư sản kiểu mới.
A. Nhà nho yêu nước
B. Tư sản
C. Nông dân
D. Công nhân
A. Đức và Pháp
B. Anh và Mĩ
C. Pháp và Mĩ
D. Anh và Pháp
A. Giai cấp tư sản Ấn Độ
B. Giai cấp phong kiến Ấn Độ
C. Giai cấp vô sản Ấn Độ
D. Giai cấp tiểu tư sản Ấn Độ
A. Ngày cuộc khởi nghĩa Xi-pay bị đàn áp
B. Ngày nữ hoàng Anh (Vichtoria) tuyên bố là: “Nữ hoàng Ấn Độ”.
C. Ngày đạo luật chia đôi xứ Bengan bắt đầu có hiệu lực
D. Ngày Ti – lắc, thủ lĩnh của Đảng Quốc Đại bị thực dân Anh bắt và kết án 6 năm
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK