Trong một số tự nhiên, chữ số 5 có giá trị bằng 500. Chữ số 5 đứng ở hàng nào trong số tự nhiên đó?
A. Hàng đơn vị;
B. Hàng chục;
C. Hàng trăm;
D. Hàng nghìn.
Viết số tự nhiên biết số chục là 142 và chữ số hàng đơn vị là 2
A. 142;
B. 14202;
C. 1422;
D. 144.
Tập hợp các chữ số của số 13 765 là
A. {13765};
B. {1; 3; 7; 65};
C. {13; 765};
D. {1; 3; 7; 6; 5}.
Một số có tổng giá trị các chữ số của nó như sau: \(3 \times 100\,000 + 7 \times 1000 + 6 \times 100 + 5\) . Số đó là
A. 3 765;
B. 30 765;
C. 37 605;
D. 307 605.
Viết số 14 052 022 thành tổng của các triệu, nghìn và đơn vị:
A. \(14 + 52 + 22\);
B. \(14\,000\,000 + 52\,000 + 22\);
C. \(4\,000\,000 + 2\,000 + 2\);
D. \(14\,000\,000 + 50\,000 + 2\,000 + 20 + 2\);
Cho 4 chữ số 0; 3; 6; 8, Viết được bao nhiêu số có ba chữ số từ các chữ số trên?
A. 48 số;
B. 64 số;
C. 18 số;
D. 24 số;
Số tự nhiên gồm chín chục triệu, bốn triệu, năm chục nghìn, tám nghìn, một đơn vị và sáu trăm là
A. 945 861;
B. 94 058 601;
C. 9 405 861;
D. 94 058 106.
Cho 7 chữ số 0; 8; 2; 3; 9; 5; 6. Viết được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau từ 7 chữ số trên
A. 16 807 số;
B. 5040 số;
C. 2160 số;
D. 24 số.
Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 7 nằm xe kẽ nhau. Đó là số nào?
A. 070707;
B. 777000;
C. 707070;
D. 707707.
Cho ba chữ số 2; 3; 5. Viết tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau từ ba chữ số đã cho
A. {2; 3; 5};
B. {235; 532};
C. {222; 333; 555};
D. {235; 253; 352; 325; 523; 532}.
Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị 3 đơn vị.
A. {96; 85; 74; 63; 52; 41; 30};
B. {14; 25; 36; 47; 58; 69};
C. {96; 85; 74; 63; 52; 41; 30; 14; 25; 36; 47; 58; 69};
D. {96; 85; 74; 63; 52; 41; 30; 3}.
Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 11.
A. {92; 83; 74; 65; 56; 47; 38; 29; 11};
B. {92; 83; 74; 65};
C. {92; 83; 74; 65; 56; 47; 38; 29};
D. {92; 83; 74; 65; 11}.
Từ các chữ số 0; 1; 2; 5; 8. Số lớn nhất có năm chữ số và số nhỏ nhất có bốn chữ số mà mỗi chữ số chỉ được viết một lần là
A. 85 210 và 1 258;
B. 85 201 và 1 250;
C. 85 210 và 1 025;
D. 85 210 và 125.
Số bé nhất có 4 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 15 là
A. 15;
B. 1239;
C. 1059;
D. 456.
Cho số 3508. Viết thêm một chữ số 3 và số đó ta được số nhỏ nhất có thể là
A. 33 508
B. 35 038
C. 35 308
D. 35 083
Một số tự nhiên khác 0 sẽ thay đổi như thế nào nếu viết thêm chữ số 4 vào tận cùng bên phải.
A. Tăng 4 đơn vị;
B. Tăng 40 đơn vị;
C. Tăng gấp 40 lần;
D. Tăng gấp 10 lần và 4 đơn vị.
Một số tự nhiên có 5 chữ số sẽ thay đổi như thế nào nếu viết thêm chữ số 7 vào đằng trước số đó
A. Tăng 7 đơn vị;
B. Tăng gấp 7 lần;
C. Tăng gấp 700 000;
D. Tăng 700 000 đơn vị.
Một số tự nhiên khác 0 sẽ thay đổi như thế nào nếu viết thêm 3 chữ số 0 vào tận cùng bên phải?
A. Tăng gấp 1000 lần
B. Tăng 1000 đơn vị
C. Không thay đổi
D. Tăng 300 đơn vị
Một số tự nhiên có hai chữ số sẽ thay đổi như thế nào nếu xóa đi chữ số 3 ở hàng đơn vị.
A. Giảm 3 đơn vị;
B. Giảm 3 lần;
C. Giảm 3 đơn vị sau đó giảm đi 10 lần;
D. Giảm 10 lần.
A. Viết thêm chữ số 1 vào tận cùng bên trái của số đó;
B. Viết chữ chữ số 1 vào tận cùng bên phải của số đó;
C. Viết thêm một chữ số 0 vào tận cùng bên trái của số đó;
D. Viết thêm một chữ số 0 vào tận cùng bên phải của số đó.
Một số tự nhiên muốn tăng 100 lần và 1 đơn vị thì cách làm nào sau đây đúng?
A. Viết thêm hai chữ số 1 vào tận cùng bên phải của số đó;
B. Viết thêm vào tận cùng bên trái và bên phải của số đó mỗi bên một chữ số 1;
C. Viết thêm lần lượt chữ số 0 và 1 vào tận cùng bên phải của số đó;
D. Viết thêm lần lượt chữ số 1 và 0 vào tận cùng bên phải của số đó.
Tìm một số tự nhiên, biết nếu viết thêm một chữ số 0 vào tận cùng bên phải ta được số mới hơn số phải tìm 1125 đơn vị.
A. 125;
B. 1025;
C. 102;
D. 105.
Tìm một số tự nhiên, biết nếu viết thêm chữ số 8 vào tận cùng bên phải số đó ta được số mới lớn hơn số phải tìm 4382 đơn vị.
A. 468;
B. 486;
C. 438;
D. 4068.
Tìm một số có 2 chữ số biết nếu viết thêm chữ số 4 vào đằng trước số đó ta được số mới bằng 17 lần số đã cho.
A. 25;
B. 52;
C. 17;
D. 71.
Tìm một số có 3 chữ số biết nếu xóa chữ số hàng trăm của nó đi thì số đó giảm đi 7 lần.
A. 490;
B. 420;
C. 350;
D. 280.
Các số 18; 25 được viết thành số La Mã lần lượt là
A. XXVIII; XXV;
B. XVIII; XV;
C. XVIII; XVX;
D. XVIII; XXV.
Các số 29; 13 được viết thành số La Mã lần lượt là
A. XXVIIII; XIV;
B. XXIX; XIII;
C. XXXI; XVIII;
D. XXIX; XIII.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK