Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 6 Toán học Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5: Các bài toán về bội chung, bội chung nhỏ nhất có đáp án !!

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5: Các bài toán về bội chung, bội chung nhỏ nhất có đáp án...

Câu hỏi 2 :

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?


A. BCNN (a, b, 1) = BCNN (a, b);



B. BCNN (a, 1) = 1;



C. BCNN (a, b, 1) = BCNN (a, 1);



D. BCNN (a, b, 1) = BCNN (b, 1);


Câu hỏi 3 :

Số tự nhiên a bé nhất khác 0 biết rằng a chia hết cho 12 và 13. Vậy a là:


A. ƯCLN (12, 13);



B. BCNN (12, 13);



C. BC (12, 13);



D. ƯC (12, 13).


Câu hỏi 4 :

BCNN của 9 và 15 là:


A. 3;



B. 15;



C. 45;



D. 50.


Câu hỏi 5 :

BCNN của 4; 6 và 15 là:


A. 40;



B. 30;



C. 2;



D. 60.


Câu hỏi 7 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. BCNN của 1; 16 và 9 là 144;



B. BCNN của 11 và 12 là 121;



C. BCNN của 7 và 21 là 42;



D. Tất cả các đáp án trên đều sai.


Câu hỏi 12 :

Số x gọi là bội chung của a, b, c nếu:


A. \[x \vdots a\] hoặc \[x \vdots b\] hoặc \[x \vdots c\];



B. \[x \vdots a\]\[x \vdots b\]\[x \vdots c\];



C. \[x \vdots a\]\[x \vdots b\] hoặc \[x \vdots c\];



D. \[x \vdots a\] hoặc \[x \vdots b\]\[x \vdots c\];


Câu hỏi 13 :

Tập hợp bội chung lớn hơn 100 và nhỏ hơn 300 của 26 và 39 là:


A. 154 và 243;



B. 156 và 243;



C. 154 và 234;



D. 156 và 234.


Câu hỏi 16 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. 660 là bội chung của 10 và 44;



B. 110 là bội chung của 10 và 44;



C. 440 là bội chung nhỏ nhất của 10 và 44;



D. 0 là bội chung nhỏ nhất của 10 và 44.


Câu hỏi 19 :

Tìm các bội chung có ba chữ số của 90 và 120.


A. 240 và 360;



B. 480 và 720;



C. 360 và 720;



D. 360 và 480.


Câu hỏi 21 :

Điền từ thích hợp vào ô trống.

Thông thường ta nên chọn mẫu chung là ……………. của các mẫu số đó.


A. ước chung;



B. bội chung nhỏ nhất;



C. ước chung lớn nhất;



D. ước.


Câu hỏi 22 :

Mẫu chung của \[\frac{5}{{12}}\]\[\frac{5}{{16}}\] là:


A. 46;



B. 32;



C. 48;



D. 54.


Câu hỏi 23 :

Quy đồng mẫu hai phân số \[\frac{5}{{26}}\]\[\frac{7}{{10}}\]. Ta được phân số mới là:


A. \[\frac{{25}}{{130}}\]\[\frac{{91}}{{130}}\];



B. \[\frac{{35}}{{130}}\]\[\frac{{81}}{{130}}\];



C. \[\frac{{45}}{{130}}\]\[\frac{{71}}{{130}}\];



D. Đáp án khác.


Câu hỏi 24 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Phân số \[\frac{{13}}{{90}}\] không là phân số tối giản;



B. Mẫu chung của \[\frac{{13}}{{90}}\]\[\frac{7}{{30}}\] là 30;



C. Tổng của \[\frac{{13}}{{90}}\]\[\frac{7}{{30}}\]\[\frac{{19}}{{45}}\];



D. Mẫu chung của \[\frac{{13}}{{90}}\]\[\frac{7}{{30}}\] là 90.


Câu hỏi 25 :

Kết quả của phép tính \[\frac{9}{{14}} - \frac{1}{{28}}\] là:


A. \[\frac{{15}}{{28}}\];



B. \[\frac{{19}}{{28}}\];



C. \[\frac{{17}}{{28}}\];



D. Đáp án khác.


Câu hỏi 26 :

Kết quả của phép tính \[\frac{9}{{13}} - \frac{2}{{39}} + \frac{1}{3}\] là:


A. \[\frac{{12}}{{39}}\];



B. \[\frac{{38}}{{39}}\];



C. \[\frac{{24}}{{39}}\];



D. \[\frac{{42}}{{39}}\].


Câu hỏi 27 :

Cho 3 phân số: \[\frac{1}{2}\]; \[\frac{5}{{18}}\]; \[\frac{2}{7}\]. Khẳng định sai là:


A. Tổng của ba phân số trên là \[\frac{{67}}{{63}}\];



B. Mẫu chung là 126;



C. Cả ba phân số đều là phân số tối giản;



D. Phân số mới sau khi quy đồng là: \[\frac{{63}}{{126}}\]; \[\frac{{25}}{{126}}\]; \[\frac{{36}}{{126}}\].


Câu hỏi 28 :

Giá trị x thỏa mãn: \[x - \frac{1}{{27}} = \frac{3}{{21}}\] là:


A. \[\frac{{34}}{{189}}\];



B. \[\frac{{24}}{{189}}\];



C. \[\frac{{43}}{{189}}\];



D. Đáp án khác.


Câu hỏi 29 :

Phân số tiếp theo của dãy: \[\frac{7}{{12}}\]; \[\frac{2}{3}\]; \[\frac{3}{4}\]; … là:


A. \[\frac{6}{7}\];



B. \[\frac{{11}}{{12}}\];



C. \[\frac{5}{6}\];



D. \[\frac{4}{5}\].


Câu hỏi 30 :

Kết quả của phép tính: \[\frac{{{3^3}.4 + {3^3}.16}}{{{3^3}.21}}\] là:


A. \[\frac{{19}}{{21}}\];



B. \[\frac{{20}}{{21}}\];



C. 1;



D. Đáp án khác.


Câu hỏi 32 :

Câu lạc bộ thể thao của một trường trung học cơ sở có không quá 100 học sinh tham gia. Biết rằng khi chia số học sinh trong câu lạc bộ đó thành từng nhóm 5 học sinh hoặc 12 học sinh thì vừa hết. Câu lạc bộ thể thao đó có bao nhiêu học sinh. Khẳng định đúng là:


A. Số học sinh của câu lạc bộ là ước chung nhỏ nhất của 5 và 12;



B. Câu lạc bộ có 60 học sinh;



C. Số học sinh của câu lạc bộ là ước chung của 5 và 12;



D. Câu lạc bộ có 30 học sinh.


Câu hỏi 39 :

Hai đội công nhân nhận trồng một số cây như nhau. Mỗi công nhân đội 1 phải trồng 14 cây, mỗi công nhân đội 2 phải trồng 16 cây. Tính số cây mỗi đội phải trồng, biết rằng số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200. Chọn khẳng định đúng?


A. Số cây phải trồng là 225;



B. Số cây phải trồng là số không chia hết cho 2;



C. Số cây phải trồng là 224 cây;



D. Số cây phải trồng là BCNN của 14 và 16.


Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK