Cho các số sau: 2 022; 5 125; 6 607; 8 679. Số nào chia hết cho 2?
A. 2 022;
B. 5 125;
C. 6 607;
D. 8 679.
Cho các số sau: 120; 132; 144; 155; 168; 189. Số nào chia hết cho 5?
A. 120; 132;
B. 144; 155;
C. 168; 189;
D. 120; 155.
Cho các số sau: 105; 110; 236; 475; 198; 220. Có bao nhiêu số chia hết cho 3 trong các số trên?
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5.
Cho các số sau: 108; 204; 306; 315; 345; 657. Trong các số trên, số lớn nhất chia hết cho 9 là?
A. 657;
B. 306;
C. 345;
D. 315.
Cho tập hợp T = {24; 35; 67; 78; 103; 105}. Hãy viết tập hợp E gồm các phần tử chia hết cho 2 thuộc tập hợp T.
A. E = {24; 35; 67; 105};
B. E = {24; 78};
C. E = {35; 67; 103; 105};
D. E = {67; 78; 105}.
Cho các số sau: 110; 154; 345; 456; 500; 357. Trong các số trên, số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?
A. 110; 154;
B. 154; 456;
C. 110; 500;
D. 357; 345.
Cho tập hợp D = {123; 135; 146; 189; 207; 346}. Tập hợp E gồm các phần tử chia hết cho 3 tập hợp D. Tổng các phần tử của tập hợp E là:
A. 600;
B. 654;
C. 456;
D. 346.
Cho tập hợp K = {115; 244; 144; 205; 310; 456; 555}. Biết tập hợp I gồm các phần tử thuộc tập K và chia hết cho 5. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. 244 \[ \in \] I;
B. 205 \[ \notin \] I;
C. 555\[ \in \] I;
D. 456 \[ \in \] I.
Cho các số sau: 132; 198; 603; 126; 254; 285. Trong các số trên, số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
A. 132; 198;
B. 603; 126;
C. 285; 126; 198;
D. 132; 285.
Cho các số sau: 132; 110; 204; 220; 236. Trong các số trên, số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
A. 132; 110;
B. 132; 204; 236;
C. 110; 220;
D. 204; 236.
Cho tổng sau: A = 135 + 230 + 2335 + 4565. Không tính toán, dựa vào tính chất chia hết của một tổng thì A chia hết cho?
A. 2;
B. 3;
C. 5;
D. 9.
Xét xem tổng nào dưới đây chia hết cho 2?
A. 120 + 132 + 245;
B. 144 + 155 + 230;
C. 167 + 200;
D. 120 + 234 + 468.
Cho các tổng dưới đây, tổng nào chia hết cho 3?
A. 134 + 456;
B. 108 + 321;
C. 124 + 417;
D. 132 + 304.
Trong các hiệu dưới đây, hiệu nào chia hết cho 5?
A. 657 - 120;
B. 306 - 125;
C. 345 - 200;
D. 315 - 136.
Chọn câu đúng.
A. 135 + 217 chia hết cho 5;
B. 123 + 108 chia hết cho 3;
C. 205 + 108 chia hết cho 9;
D. 201 + 380 chia hết cho 2.
Chọn câu sai.
A. 110 + 154 chia hết cho 2;
B. 153 + 456 chia hết cho 3;
C. 110 + 505 chia hết cho 5;
D. 387 + 345 chia hết cho 9.
Cho tổng M = 24 + 46 + x. Với giá trị nào của x thì M chia hết cho 2?
A. 60;
B. 61;
C. 43;
D. 67.
Cho tổng A = 135 + 200 + x. Với giá trị nào của x thì A không chia hết cho 5?
A. 245;
B. 200;
C. 536;
D. 125.
Kết quả của phép tính nào dưới đây vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
A. 132 + 200;
B. 345 - 140;
C. 1. 2. 3. 4. 5 - 20;
D. 130 + 285.
Có bao nhiêu tổng (hiệu) dưới đây chia hết cho 9?
108 + 306; 144 + 981; 103 + 468; 918 – 108; 456 + 504.
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Từ 3 chữ số: 3; 6; 4 có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2?
A. 3;
B. 4;
C. 2;
D. 1.
Từ các chữ số: 5; 0; 4; 2, có tất cả bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3?
A. 4;
B. 5;
C. 6;
D. 8.
Cho các chữ số: 0; 5; 4; 6; 1. Trong tất cả các số có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 5 được lập từ các chữ số trên thì số nào lớn nhất?
A. 6045;
B. 6504;
C. 6540;
D. 6150.
Cho 5 chữ số: 0; 2; 3; 6; 7. Lập được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 9 từ các chữ số trên?
A. 2;
B. 8;
C.7;
D. 6.
Cho các chữ số sau: 3; 2; 0. Hãy tính tổng tất cả các số có 2 chữ số chia hết cho 5 được lập từ các chữ số trên?
A. 50;
B. 78;
C. 67;
D. 137.
Cho các chữ số sau: 0; 2; 3; 4; 6 ;7. Hãy tính tổng số lớn nhất và số bé nhất trong các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 9 được lập từ các số trên?
A. 927;
B. 1062;
C. 634;
D. 345.
Cho các chữ số: 2; 0; 5. Hãy tìm số lớn nhất trong các số có 3 chữ số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 lập được từ các chữ số trên?
A. 205;
B. 225;
C. 505;
D. 555.
Cho các chữ số sau: 0; 5; 2; 4. Số bé nhất trong tất cả các số có 3 chữ số khác nhau vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 được lập từ các số trên?
D. 220.
Cho các chữ số sau: 2; 3; 5. Gọi T là tập hợp gồm các phần tử là số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5 được lập từ các chữ số trên. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. 325 \[ \in \]T;
B. 555 \[ \notin \]T;
C. 235 \[ \notin \]T;
D. 335 \[ \notin \]T.
Cho các chữ số sau: 0;1; 2; 3; 6. Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 từ các chữ số trên?
A. 7;
B. 9;
C. 10;
D. 12.
Cho \[\overline {1a32} \]chia hết cho 9. Tính tổng tất cả các giá trị của chữ số a tìm được?
A. 6;
B. 3;
C. 9;
D. 23.
Số cặp chữ số x, y để số \[\overline {3x4y} \]vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9?
A. 2;
B. 0;
C. 1;
D. 4.
Tìm chữ số thích hợp ở vị trí * để số \[\overline {139*} \] chia hết cho cả 2 và 5?
A. 2;
B. 4;
C. 0;
D. 5.
Cho số sau: \[\overline {x45y} \]. Tìm giá trị lớn nhất của tổng hai chữ số x và y sao cho \[\overline {x45y} \] vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 3?
A. 10;
B. 15;
C. 9;
D. 12.
Tìm số các số tự nhiên có ba chữ số mà ba chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
A. 4;
B. 3;
C. 5;
D. 1.
Cần viết thêm một chữ số nào vào tận cùng bên phải của số 234 để được số có 4 chữ số sao cho số mới chia hết cho 3 và 5?
A. 2;
B. 0;
C. 5;
D. 8.
Tìm các số có ba chữ số cùng chia hết cho 3 và 5, biết rằng số đó có chữ số hàng chục là 7?
A. 270; 570; 870; 375; 675; 975;
B. 270; 370;870; 375; 675; 975;
C. 270; 570; 870; 775; 675; 975;
D. 270; 570; 870; 375; 875; 975.
Cần phải viết thêm một chữ số nào vào bên phải số 40 để được số có ba chữ số cùng chia hết cho 2 và 3? Số đó là số nào?
A. 2; 4;
B. 2; 0;
C. 2; 8;
D. 4; 8.
Có 108 học sinh tham gia chương trình đào tạo nấu ăn, được chia thành các đội. Mỗi đội cần có 9 học sinh. Hỏi có đội nào không đủ 9 học sinh hay không?
A. Có một đội không đủ 9 học sinh;
B. Không có đội nào đủ 9 học sinh;
C. Tất cả các đội đều có đủ 9 học sinh;
D. Có hai đội không đủ 9 học sinh.
Ở tiết mục nhảy theo cặp đôi của đội cổ vũ, số người của đội cổ vũ được xếp vừa hết. Khi biểu diễn theo nhóm, mỗi nhóm 5 người, thì vừa đủ người. Đội cổ vũ có bao nhiêu người, biết rằng số người của đội khoảng 26 đến 31.
A. 29;
B. 30;
C. 28;
D. 27.
Tổng học sinh khối 6 của một trường Trung học cơ sở là một số có 3 chữ số và có chữ số hằng trăm là 3. Nếu xếp thành 5 hàng ngag hay 9 hàng ngang thì đều vừa đủ học sinh. Tìm số học sinh khối 6 của trường đó biết số học sinh đó lớn hơn 320?
A. 360;
B. 315;
C. 345;
D. 304.
Tổng kết năm học 2021 – 2022 một trường Trung học cơ sở có 462 học sinh tiên tiến và 195 học sinh xuất sắc. Nhà trường dự định thưởng cho học sinh xuất sắc nhiều hơn học sinh tiên tiến 2 quyển vở một em. Cô văn thư tính phải mua 1996 quyển vừa đủ phát thưởng. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cô văn thư tính đúng;
B. Cô văn thư tính sai;
C. Số quyển sách phải mua để phát thưởng là một số không chia hết cho 3;
D. Cả A; B; C đều sai.
Một cửa hàng bán sữa có khuyến mãi như sau: Khách cứ mua 5 hộp sữa thì được tặng 1 hộp. Mỗi hộp có giá trị 11 USD. Bà A muốn có mua 38 hộp sữa ở của hàng đó. Chọn phát biểu đúng?
A. Số USD bà A phải trả để mua 38 hộp sữa chia hết cho 9;
B. Số USD bà A phải trả để mua 38 hộp sữa chia hết cho 5;
C. Số USD bà A phải trả để mua 38 hộp sữa chia hết cho 3;
D. Số USD bà A phải trả để mua 38 hộp sữa chia hết cho 2.
Minh có số nhãn vở ít hơn 30 và nhiều hơn 20 chiếc. Nếu đem số nhãn vở đó chia đều cho hai bạn hoặc chia đều cho ba bạn thì cũng vừa hết. Hỏi Minh có bao nhiêu nhãn vở?
A. 22;
B. 26;
C. 24;
D. 28.
Mẹ Xuân mua 15 quyển vở và 3 cái bút. Mẹ Xuân đưa cho cô bán hàng 3 tờ giấy bạc loại 50 000 đồng. Cô bán hàng trả lại cho mẹ Xuân 40 000 đồng. Biết giá tiền mỗi quyển vở và mỗi cái bút là như nhau và không có giảm giá.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cô bán hàng tính đúng;
B. Cô bán hàng tính sai;
C. Số tiền cô bán hàng đã nhận vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 3;
D. Cả A; B; C đều sai.
Một bác nông dân có tổng số gà và vịt ít hơn 95 và lớn hơn 80. Biết số gà gấp 4 lần số vịt. Mặt khác, nếu chia số gà và số vịt đó thành 9 chuồng thì vừa đủ (chỉ đếm số lượng và không phân biệt số gà vịt trong chuồng). Hãy tính tổng số gà và số vịt?
A. 90;
B. 86;
C. 87;
D. 85.
Một cửa hàng rau quả có 5 rổ đựng cam và chanh (trong mỗi rổ chỉ đựng một loại quả). Số quả trong mỗi rổ lần lượt là 104 quả; 115 quả; 132 quả; 136 quả và 148 quả. Sau khi bán được một rổ cam, người bán hàng thấy rằng số chanh gấp 4 lần số cam còn lại. Hỏi cửa hàng đó còn bao nhiêu quả chanh?
A. 219;
B. 416;
C. 104;
D. 148.
Một công ty có số công nhân hưởng mức lương 3 600 000 đồng / tháng; số khác hưởng mức 4 950 000 đồng/ tháng; số còn lại hưởng mức 6 750 000 đồng / tháng. Sau khi phát lương tháng 7 cho công nhân cô kế toán tính tổng số tiền đã phát thì được kết quả là 273 815 000 đồng. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Cô kế toán tính sai;
B. Cô kế toán tính đúng;
C. Số lương phát cho cả công nhân tháng 7 không chia hết cho 3;
D. Số lương phát cho cả công nhân tháng 7 không chia hết cho 9.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK