So sánh kết quả hai biểu thức A = (55 – 26) – [10 + (–27) – 15] và B = (26 – 6). (–4) + 31. (–7 – 13):
A. A > B;
B. A < B;
C. A = B;
D. Không so sánh được.
Thay dấu “*” bằng một chữ số thích hợp để có (\[\overline { - 14*} \]) : (–11) = 13:
A. * = 2;
B. * = 3;
C. * = \[ - \]2;
D. * = 5.
Nhận xét nào sau đây đúng về kết quả của phép tính (–651 + 19). (–5181 + 493). (17 – 17):
A. Kết quả là một số nguyên âm;
B. Kết quả là một số nguyên dương;
C. Kết quả bằng 0;
D. Kết quả là một số nguyên dương lớn hơn 10.
Vào một ngày tháng Một ở Sapa (Lào Cai), ban ngày nhiệt độ là 80C. Hỏi nhiệt độ đêm hôm đó là bao nhiêu nếu nhiệt độ giảm 120C:
A. 200C;
B. 40C;
C. –120C;
D. –40C.
Lấy số nguyên a nhân với –3 rồi cộng thêm 5 ta thấy bằng kết quả phép tính lấy –15 trừ đi chính số đó. Vậy số nguyên a là:
A. a = 5;
B. a = –5;
C. a = 10;
D. a = –10.
Một ngày chú Minh đi lặn biển ba lần. Chú ấy đã lặn đến các độ sâu 8 mét, 10 mét và 6 mét so với mặt nước biển. Em hãy sử dụng số nguyên để mô tả độ cao trung bình mà chú Minh lặn được so với mặt nước biển trong ba lần của ngày đó:
A. 8 mét;
B. 6 mét;
C. –8 mét;
D. –6 mét.
Tìm số nguyên n sao cho 2n + 1 chia hết cho n – 5:
A. n\[ \in \]{–4; 6; 10};
B. n\[ \in \]{4; 8; 16};
C. n\[ \in \]{\[ \pm \]4; 6; 10};
D. n\[ \in \]{4; \[ \pm \]6; 16}.
Tính giá trị của biểu thức (25 + x) – (56 – x) với x = 6:
A. 100;
B. –19;
C. –100;
D. 19.
Tính giá trị của biểu thức (35 – x) : (y + 5) với x = 5, y = –15:
A. –3;
B. –5;
C. 3;
D. 6.
So sánh giá trị của hai biểu thức A và B biết:
A = (12 + 4). 289 – x. 189 với x = 16
B = y. (–918) + (–53). 918 với y = 47
A. A > B;
B. A < B;
C. A = B;
D. Không so sánh được.
Giá trị của y thỏa mãn biểu thức (–18). (24 + x) – 15. (y + 7) = –591 với x = 8 là:
A. y = –3;
B. y = –6;
C. y = –5;
D. y = 2.
Nhận xét nào sau đây đúng về kết quả của phép tính (–651 + x). (–5181 + 493). (17 – y) với x = 19, y = 17:
A. Kết quả là một số nguyên âm;
B. Kết quả là một số nguyên dương;
C. Kết quả bằng 0;
D. Kết quả là một số nguyên dương lớn hơn 10.
Cho biểu thức A = (–a – b + c) – (–a – b – c). Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Rút gọn biểu thức A ta được A = 2a – c;
B. Với a = 2, b = 3, c = –4 thì A có giá trị là –10;
C. Với a = 2, c = –4 thì A có giá trị là 8;
D. Với a = 2, b = 3, c = –4 thì A có giá trị là –8.
Cho tập hợp A = {3; 4; 5} và B = {–2; –4; –6}. Tập hợp C gồm các phần tử có dạng a. b chia hết cho 5 với a A, b B. Chọn x và y lần lượt là các phần tử lớn nhất và nhỏ nhất trong tập hợp C. Với các giá trị x, y đó, hãy tính giá trị của biểu thức S = (–10). x + 15 – y:
A. –120;
B. 100;
C. 145;
D. –145.
Số trứng trong giỏ được viết dưới dạng biểu thức (x + 15). (14 – y). Biết rằng x là số nguyên âm chia hết cho 4, x nhỏ hơn –10 và lớn hơn –13; y là số nguyên âm lớn nhất. Hãy tìm số trứng trong giỏ:
A. 15 quả;
B. 35 quả;
C. 45 quả;
D. 55 quả.
Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ calo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao calo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số calo hàng ngày của mình bằng cách xem số calo hấp thụ là số nguyên dương và số calo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số calo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động theo bảng dưới đây. Biết rằng x là số nguyên âm nhỏ nhất có 2 chữ số:
Calo hấp thụ |
Calo tiêu hao |
Thịt nướng: 290 kcal |
Đi bộ: 70 kcal |
Bánh mì: 189 kcal |
Bơi: 130 kcal |
Sữa: 110 kcal |
Đạp xe: x kcal |
A. 389 kcal;
B. 289 kcal;
C. 300 kcal;
D. 290 kcal.
So sánh A = (–1). (–3)… (–97). x với 0, biết rằng x là số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số:
A. A < 0;
B. A = 0;
C. A > 0;
D. Không so sánh được.
Rút gọn biểu thức A = (a + b) – (–b – c) + (–a) là:
A. a + b + c;
B. 2b + c;
C. a – b – c;
D. 2b – c.
So sánh kết quả hai biểu thức A = (2a + b – c) – (–2b – c – a) và B = (–a – b) + 2. (a + b):
A. A = 3B;
B. A < B;
C. A = \[\frac{B}{3}\];
D. Không so sánh được.
Cho A = x + 12 – (x – y + 8) + (2x + y – 15). Với x = 20, y = –16 thì giá trị của biểu thức A là:
A. –3;
B. –5;
C. 19;
D. 23.
Thay dấu “*” bằng một chữ số thích hợp để có (x – y + 5) – (–8– x + y) = 2x –*y + 13 :
A. * = 3;
B. * = 2;
C. * = –2;
D. * = 5.
Nhận xét nào sau đây đúng về kết quả của biểu thức A = (a + b) – 3.( –b + a + 2) + (a – b):
A. Kết quả là một số nguyên âm;
B. Kết quả là một số nguyên dương;
C. Kết quả là một biểu thức chứa hai biến a, b;
D. Kết quả là một biểu thức chỉ chứa biến a.
Rút gọn biểu thức 22 – (13 + 15).5 + 200 ta thu được kết quả là:
A. 82;
B. 80;
C. 78;
D. 84
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu sai là:
A. –5 không phải là một số nguyên;
B. 25 – (9 – 10) + (4 – 15) = 15;
C. (a + b + c) – (–a – b – c) = 2(a + b + c);
D. a – b + c + 2(–a – b + 10) = –a – 3b + c + 20.
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu đúng là:
A. Giá trị của biểu thức (–155) – x khi x = –12 – (–24) là 167;
B. Số nguyên âm lớn nhất là 0;
C. Số nguyên x thỏa mãn x + (–30) = –100 là x = –70;
D. Rút gọn biểu thức a – (b + c – d) + (–d) – a ta được kết quả là a – b – c.
Rút gọn biểu thức A = a + b + c – d – (–a – b – c + d) ta được:
A. Kết quả chia hết cho 3;
B. Kết quả chia hết cho 4;
C. Kết quả chia cho 3 dư 1;
D. Kết quả chia hết cho 2.
Rút gọn biểu thức S = 1 + 2 + 22 + 23 + … + 22020:
A. 2021;
B. 22021 + 1;
C. 22021 – 1;
D. 2020.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK