A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
B. Quy định các hành vi không được làm.
C. Quy định các bổn phận của công dân.
D. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm).
A. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hội.
B. Chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.
C. Nguyện vọng của mọi công dân.
D. Hiến pháp.
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
A. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện
B. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
C. Hệ thống các quy tắc sử xự chung do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực Nhà nước.
D. Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. Vì sự phát triển của xã hội.
C. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, mang tính quyền lực, bắt buộc chung có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
A. Phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.
B. Phù hợp với ý chí nguyện vọng của nhân dân.
C. Phù hợp với các quy phạm đạo đức.
D. Phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân.
A. Đối tượng lao động.
B. Tư liệu lao động.
C. Tài nguyên thiên nhiên.
D. Nguyên liệu.
A. Vi phạm pháp luật hành chính
B. Vi phạm pháp luật hình sự
C. Bị xử phạt vi phạm hành chính
D. Cả A, B, C đều đúng
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
A. Từ đủ 18 tuổi trở lên
B. Từ 18 tuổi trở lên
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên
D. Từ đủ 14 tuổi trở lên
A. Điện.
B. Nước máy.
C. Không khí.
D. Rau trồng để bán.
A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. Từ 18 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.
D. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
A. Quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong hiến pháp và luật.
B. Tạo ra các điều kiện bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.
C. Không ngừng đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
D. Công dân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình trước pháp luật.
A. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.
B. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hằng ngày của gia đình.
C. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
D. Tài sản chung của vợ chồng, cả 2 vợ chồng có quyền quyết định.
A. Chí có người vợ mới có nghĩa vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo con cái.
B. Chỉ có người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con.
C. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt.
D. Vợ chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung.
A. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
B. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích của từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.
C. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc giúp đỡ cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.
D. A, B& C.
A. Tạo ra của cải vật chất.
B. Sản xuất xã hội.
C. Con người tác động vào tự nhiên để tạo ra các sản phẩm.
D. Tạo ra cơm ăn áo mặc, tạo ra tư liệu sản xuất.
A. Người lao động và đại diện người lao động.
B. Người lao động và người sử dụng lao động.
C. Đại diện người lao động và người sử dụng lao động.
D. Giữa 2 người lao động với nhau.
A. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn.
B. Những tài sản có trong gia đình.
C. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và tài sản riêng của vợ hoặc chồng .
D. A, B & C.
A. Gửi tiền vào ngân hàng.
B. Mua vàng cất vào két.
C. Mua xe ô tô.
D. Mua đô la Mĩ.
A. Bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh.
B. Bất cứ ai cũng có quyền mua, bán hàng hóa.
C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
D. Mọi cá nhân đều có quyền kinh doanh tất cả các mặt hàng.
A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Lao động nam và nữ bình đẳng trong tuyển dụng, hưởng lương, chế độ khác.
A. Công dân có quyền không theo bất kỳ một tôn giáo nào.
B. Người đã theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền bỏ để theo một tín ngưỡng tôn giáo khác.
C. Người theo tín ngưỡng tôn giáo có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tôn giáo đó.
D. Người đã theo tôn giáo không được quyền bỏ theo tôn giáo khác.
A. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.
B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tôi.
C. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của tòa án.
A. Công dân với công dân.
B. Nhà nước với công dân.
C. A và B đều đúng.
D. A và B đều sai.
A. Khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thưc hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
B. Khi nghi ngờ người đó thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn.
C. Khi nghi ngờ ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm.
D. Khi người đó chuẩn bị thực hiện hành vi trộm cắp.
A. Nhằm ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật.
B. Nhằm bảo vệ sức khỏe cho công dân.
C. Nhằm ngăn chặn hành vi bạo lực giữa công dân với nhau.
D. Nhằm ngăn chặn hành vi bôi nhọ nhân phẩm công dân.
A. Đang thực hiện tội phạm.
B. Sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện hoặc bị đuổi bắt.
C. Đang truy nã.
D. Tất cả các đối tượng trên.
A. Phạt cảnh cáo.
B. Cải tạo không giam giữ đến 2 năm.
C. Phạt tù từ ba tháng đến hai năm.
D. Tùy theo hậu quả mà áp dụng một trong các trường hợp trên.
A. Lan vi phạm.
B. Chồng Lan vi phạm.
C. Cả Lan và chồng lan vi phạm.
D. Gia đình Lan vi phạm.
A. Mọi người đều có quyền bằng nhau, ngang nhau trong mọi trường hợp.
B. Trong cùng điều kiện và hoàn cảnh như nhau, công dân được đối xử như nhau, có quyền và nghĩa vụ như nhau theo quy định của pháp luật.
C. Mọi người đều có quyền hưởng thụ vật chất như nhau.
D. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau.
A. Cảnh cáo.
B. Tù có thời hạn.
C. Tù chung thân.
D. Tử hình.
A. Cán bộ công chức nhà nước.
B. Tất cả mọi công dân.
C. Những người đứng đầu các cơ quan trong bộ máy nhà nước.
D. Nhân dân.
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật
C. Thi hành pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
A. Quản lý xã hội.
B. Bảo vệ giai cấp.
C. Quản lý công dân.
D. Bảo vệ các công dân.
A. Quan hệ xã hội.
B. Quan hệ đạo đức.
C. Quan hệ kinh tế.
D. Quan hệ chính trị.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK