Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Lập và ghi nhớ bảng nhân 4

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Thực hiện phép tính 4 nhân với một số

Em thực hiện các phép cộng các số 4 để tìm giá trị của phép nhân 4 với một số.

Dạng 2: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.

- Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một nhóm nhân với số nhóm.

- Trình bày bài toán.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

Dạng 3: Đếm cách 4

Em cộng liên tiếp 4 đơn vị để hoàn thiện bảng đếm cách 4.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 99

Bài 1

Tính nhẩm:

4 x 2 =                            4 x 1 =                          4 x 8 =

4 x 4 =                            4 x 3 =                          4 x 9 =

4 x 6 =                            4 x 5 =                          4 x 10 =

4 x 7 =

Phương pháp giải

Nhẩm giá trị của bảng nhân 4 vừa học rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

4 x 2 = 8                             4 x 1 = 4                          4 x 8 = 32

4 x 4 = 16                           4 x 3 = 12                        4 x 9 = 36

4 x 6 = 24                           4 x 5 = 20                        4 x 10 = 40

4 x 7 = 28

Bài 2

Mỗi xe ô tô có 4 bánh xe. Hỏi 5 xe ô tô như thế có bao nhiêu bánh xe?

Phương pháp giải

Tóm tắt

1 xe: 4 bánh xe

5 xe:....bánh xe?

Lời giải

Muốn tìm lời giải ta lấy số bánh xe của một ô tô nhân với 5.

Hướng dẫn giải

5 xe ô tô có số bánh xe là

4 x 5 = 20 (bánh xe)

Đáp số: 20 bánh xe

Bài 3

Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải

 Đếm xuôi cách 4 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào ô trống.

Hướng dẫn giải

Học sinh đếm thêm 4 và điền các số vào ô trống như sau

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 100

Bài 1

Tính nhẩm:

a) 4 x 4 =     4 x 9 =     4 x 6 =

4 x 5 =     4 x 2 =     4 x 10 =

4 x 8 =     4 x 7 =     4 x 1 =

b) 2 x 3 =     2 x 4 =     4 x 3 =

3 x 2 =     4 x 2 =     3 x 4 =

Phương pháp giải

Nhẩm giá trị bảng nhân đã học trong phạm vi 4 rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

a) 4 x 4 = 16     4 x 9 = 36     4 x 6 = 24

4 x 5 = 20     4 x 2 = 8     4 x 10 = 40

4 x 8 = 32     4 x 7 = 28     4 x 1 = 4

b) 2 x 3 = 6     2 x 4 = 8     4 x 3 = 12

3 x 2 = 6     4 x 2 = 8     3 x 4 = 12

Bài 2

Tính (theo mẫu):

Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8 = 20

a) 4 x 8 + 10 =

b) 4 x 9 + 14 =

c) 4 x 10 + 60 =

Phương pháp giải

Làm tính theo mẫu: Nhẩm giá trị phép nhân rồi cộng với số còn lại.

Hướng dẫn giải

a) 4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42

b) 4 x 9 + 14 = 36 + 14 = 50

c) 4 x 10 + 60 = 40 + 60 = 100.

Bài 3

Mỗi học sinh được mượn 4 quyển sách. Hỏi 5 học sinh được mượn bao nhiêu quyển sách ?

Phương pháp giải

Tóm tắt

1 học sinh: 4 quyển sách

5 học sinh:...quyển sách?

Lời giải

Muốn tìm câu trả lời ta lấy số sách một học sinh được mượn nhân với số học sinh.

Hướng dẫn giải

5 học sinh được mượn số quyển sách là:

4 x 5 = 20 (quyển)

Đáp số: 20 quyển.

Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

4 x 3 = ?

A. 7

B. 1

C. 12

D. 43

Phương pháp giải

Nhẩm giá trị phép nhân trong bảng nhân 4 rồi chọn đáp án đúng.

Hướng dẫn giải

Ta có: 4 × 3 = 12

Khoanh vào chữ C

Câu 1: Thực hiện phép tính: 4 x 3 =?

Hướng dẫn giải

4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12

Vậy 4 x 3 = 12

Câu 2: Mỗi con chó có 4 chân. Năm con chó như vậy sẽ có mấy chân?

Hướng dẫn giải

Năm con chó như vậy có số chân là:

4 x 5 = 20 (chân)

Đáp số: 20 chân

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 2

Lớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK