Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

 Em nắm được mối quan hệ giữa giờ, phút; cách xem giờ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3 hoặc số 6.

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Xem đồng hồ cho trước rồi đọc giờ.

- Xác định kim chỉ giờ và chỉ phút

- Khi kim phút chỉ vào số 12 thì em đọc giờ nguyên;

- Kim phút chỉ vào số 3 thì em đọc số giờ và 15 phút;

- Kim phút chỉ vào số 6 thì em đọc số giờ và 30 phút hoặc “rưỡi”.

Dạng 2: Cộng, trừ đơn vị thời gian.

Phép tính cộng hoặc trừ hai số có cùng đơn vị đo thì cộng (trừ) các số và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.

Dạng 3: Tính khoảng thời gian trôi qua.

Muốn tìm khoảng thời gian giữa hai đại lượng cùng một đơn vị đo thời gian thì em lấy số lớn trừ số bé và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 125

Bài 1

Đồng hồ chỉ mấy giờ: 

Phương pháp giải

Xác định vị trí của kim phút và kim giờ đang chỉ rồi đọc giờ tương ứng.

Hướng dẫn giải

Đồng hồ A chỉ 7 giờ 15 phút.

Đồng hồ B chỉ 2 giờ 30 phút (hay 2 giờ rưỡi).

Đồng hồ C chỉ 11 giờ 30 phút (hay 11 giờ rưỡi).

Đồng hồ D chỉ 3 giờ.

Bài 2

Mỗi tranh vẽ ứng với đồng hồ nào?

Phương pháp giải

 Đọc thông tin trên mỗi tranh vẽ rồi tìm đồng hồ chỉ giờ tương ứng.

Hướng dẫn giải

Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ C.

Tranh vẽ Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15 phút thì ứng với đồng hồ D.

Tranh vẽ Mai đến trường lúc 7 giờ 15 phút thì ứng với đồng hồ B.

Tranh vẽ Mai tan học về lúc 11 giờ 30 phút thì ứng với đồng hồ A.

Bài 3

Tính (theo mẫu):

a) 1 giờ + 2 giờ = 3 giờ     b) 5 giờ - 2 giờ = 3 giờ

5 giờ + 2 giờ =                    9 giờ - 3 giờ =

4 giờ + 6 giờ =                    12 giờ - 8 giờ =

8 giờ + 7 giờ =                    16 giờ - 10 giờ =

Phương pháp giải

Tính toán với các số rồi viết đơn vị "giờ" vào sau kết quả.

Hướng dẫn giải

a) 5 giờ + 2 giờ = 7 giờ       b) 9 giờ - 3 giờ = 6 giờ

4 giờ + 6 giờ = 10 giờ         12 giờ - 8 giờ = 4 giờ

8 giờ + 7 giờ = 15 giờ         16 giờ - 10 giờ = 6 giờ

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 126

Bài 1

Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Phương pháp giải

Xác định vị trí của kim giờ và kim phút rồi đọc giờ thích hợp.

Hướng dẫn giải

Đồng hồ A chỉ 4 giờ 15 phút.

Đồng hồ B chỉ 1 giờ 30 phút.

Đồng hồ C chỉ 9 giờ 15 phút.

Đồng hồ D chỉ 8 giờ 30 phút.

Bài 2

Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào?

a) An vào học lúc 13 giờ 30 phút.

b) An ra chơi lúc 15 giờ.

c) An vào học tiếp lúc 15 giờ 15 phút.

d) An tan học lúc 16 giờ 30 phút.

e) An tưới rau lúc 5 giờ 30 phút chiều.

g) An ăn cơm lúc 7 giờ tối.

Phương pháp giải

Đọc thông tin trong các câu đã cho rồi ghép với đồng hồ chỉ giờ tương ứng.

Hướng dẫn giải

a) An vào học lúc 13 giờ 30 phút ứng với đồng hồ A.

b) An ra chơi lúc 15 giờ ứng với đồng hồ D.

c) An vào học tiếp lúc 15 giờ 15 phút ứng với đồng hồ B.

d) An tan học lúc 16 giờ 30 phút chiều ứng với đồng hồ E.

e) An tưới rau lúc 5 giờ 30 phút chiều ứng với đồng hồ C.

g) An ăn cơm lúc 7 giờ tối ứng với đồng hồ G.

Bài 3

Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ:

2 giờ; 1 giờ 30 phút;  6 giờ 15 phút; 5 giờ rưỡi.

Phương pháp giải

Dựa vào số giờ và số phút đã cho, em quay kim trên mặt đồng hồ.

+) Giờ nguyên : Kim giờ chỉ vào đúng số giờ; kim phút chỉ vào số 12.

+) Giờ có 15 phút : Kim giờ chỉ qua số giờ một chút; kim phút chỉ vào số 3.

+) Giờ rưỡi : Kim giờ chỉ giữa hai số giờ và kim phút chỉ vào số 6.

Hướng dẫn giải

Quay kim đồng hồ sao cho:

Đồng hồ chỉ 2 giờ: Kim ngắn chỉ số 2, kim dài chỉ số 12.

Đồng hồ chỉ 1 giờ 30 phút: Kim ngắn chỉ giữa số 1 và số 2, kim dài chỉ số 6.

Đồng hồ chỉ 6 giờ 15 phút: Kim ngắn chỉ qua số 6 một chút, kim dài chỉ số 3.

Đồng hồ chỉ 5 giờ rưỡi: Kim ngắn chỉ giữa số 5 và số 6, kim dài chỉ số 6.

1.5. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 127

Bài 1

Phương pháp giải

Xác định kim giờ và kim phút rồi đọc giờ của mỗi đồng hồ.

Hướng dẫn giải

a) Nam và các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ rưỡi.

b) Nam và các bạn đến chuồng voi lúc 9 giờ.

c) Nam và các bạn đến chuồng hổ lúc 9 giờ 15 phút.

d) Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc 10 giờ 15 phút.

e) Nam và các bạn ra về lúc 11 giờ.

Bài 2

a) Hà đến trường lúc 7 giờ, Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Ai đến trường sớm hơn?

b) Ngọc đi ngủ lúc 21 giờ, Quyên đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút. Ai đi ngủ muộn hơn?

Phương pháp giải

 - Người đến sớm hơn có số giờ ít hơn.

- Người đi ngủ muộn hơn có số giờ nhiều hơn.

Hướng dẫn giải

a) Hà đến trường sớm hơn Toàn.

b) Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc.

Bài 3

Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp:

a) Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8...

b) Nam đi từ nhà đến trường hết 15...

c) Em làm bài kiểm tra trong 35...

Phương pháp giải

Tùy từng trường hợp để điền đơn vị giờ hoặc phút thích hợp.

Chú ý: 1 giờ = 60 phút.

Hướng dẫn giải

a) Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ.

b) Nam đi từ nhà đến trường hết 15 phút.

c) Em làm bài kiểm tra trong 35 phút.

Câu 1: 

Câu 2: Từ 2 giờ đến 4 giờ đã có bao nhiêu giờ trôi qua?

Hướng dẫn giải

4 giờ - 2 giờ = 2 giờ.

Như vậy, từ 2 giờ đến 4 giờ thì có 2 giờ đã trôi qua.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 2

Lớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK