Toán 2 Bài: Thừa số - Tích

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Biết tên gọi về thành phần và kết quả của phép nhân.

- Cách tìm kết quả của phép nhân.

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Xác định giá trị của thừa số, tích trong phép nhân.

Trong phép nhân, các thành phần được gọi là thừa số và kết quả được gọi là tích.

Dạng 2: Tính giá trị của tích.

Từ phép nhân cho trước, em chuyển về tổng của nhiều số hạng để nhẩm và tìm giá trị của tích.

Dạng 3: Toán đố.

- Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.

- Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một nhóm nhân với số nhóm.

- Trình bày bài toán.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa

Bài 1

Viết các tổng sau dưới dạng tích (theo mẫu):

Mẫu : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5

a) 9 + 9 + 9 =

b) 2 + 2 + 2 + 2 =

c) 10 + 10 + 10 =

Phương pháp giải

- Đếm số hạng giống nhau trong tổng đã cho.

- Viết phép cộng thành phép nhân có dạng: (Số hạng) x (Số số hạng giống nhau).

Hướng dẫn giải

a) 9 + 9 + 9 = 9 x 3

b) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4

c) 10 + 10 + 10 = 10 x 3

Bài 2

Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu):

Mẫu: 6 x 2 = 6 + 6 = 12,  vậy 6 x 2 = 12

a) 5 x 2 

2 x 5 

b) 3 x 4

 4 x 3

Phương pháp giải

Từ phép nhân đã cho, xác định giá trị của số hạng và số các số bằng nhau trong tổng đó rồi tính giá trị.

Hướng dẫn giải

a) 5 x 2 = 5 + 5 = 10, vậy 5 x 2 = 10.

2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10, vậy 2 x 5 = 10

b) 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12, vậy 3 x 4 = 12

4 x 3 = 4 + 4 + 4 =12, vậy 4 x 3 = 12.

Bài 3

Viết phép nhân (theo mẫu), biết:

a) Các thừa số là 8 và 2, tích là 16     Mẫu: 8 x 2 = 16

b) Các thừa số là 4 và 3, tích là 12

c) Các thừa số là 10 và 2, tích là 20

d) Các thừa số là 5 và 4, tích là 20

Phương pháp giải

Ghi nhớ vị trí với tên gọi tương ứng của các số trong một phép nhân bất kì:

[Thừa số] x [Thừa số] = [Tích]

Hướng dẫn giải

b) 4 x 3 = 12

c) 10 x 2 = 20

d) 5 x 4 = 20

Câu 1: Thực hiện phép tính: 3 x 2 =?

Hướng dẫn giải

3 x 2 = 3+ 3 = 6

Câu 2: Mỗi con gà có 2 chân. Năm con gà như vậy sẽ có mấy chân?

Hướng dẫn giải

Năm con gà như vậy có số chân là:

2 x 5 = 10 (chân)

Đáp số: 10 chân.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 2

Lớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK