Các tính chất khi nhân hoặc chia 0 với một số.
Dạng 1: Tính
Thực hiện phép tính khi nhân một số với 0 hoặc 0 chia cho một số khác 0.
Dạng 2: Tìm yếu tố còn thiếu
- Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Dạng 3: So sánh
- Thực hiện phép tính.
- So sánh giá trị vừa tính
Bài 1
Tính nhẩm:
0 x 4 = 0 x 2 = 0 x 3 = 0 x 1 =
4 x 0 = 2 x 0 = 3 x 0 = 1 x 0 =
Phương pháp giải
Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
Hướng dẫn giải
0 x 4 = 0 0 x 2 = 0 0 x 3 = 0 0 x 1 = 0
4 x 0 = 0 2 x 0 = 0 3 x 0 = 0 1 x 0 = 0
Bài 2
Tính nhẩm:
0 : 4 = 0 : 2 = 0 : 3 = 0 : 1 =
Phương pháp giải
Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0.
Hướng dẫn giải
0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 0 : 3 = 0 0 : 1 = 0
Bài 3
Số ?
... x 5 = 0 3 x ... = 0
... : 5 = 0 ... : 3 = 0
Phương pháp giải
Áp dụng kiến thức về số 0 trong phép nhân và phép chia đã học để tìm thừa số hoặc số bị chia còn thiếu.
Hướng dẫn giải
0 x 5 = 0 3 x 0 = 0
0 : 5 = 0 0 : 3 = 0
Bài 4
Tính:
2 : 2 x 0 = 0 : 3 x 3 =
5 : 5 x 0 = 0 : 4 x 1 =
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
Hướng dẫn giải
2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 0 : 3 x 3 = 0 x 3 = 0
5 : 5 x 0 = 1 x 0 = 0 0 : 4 x 1 = 0 x 1 = 0
Bài 1
a) Lập bảng nhân 1: b) Lập bảng chia 1:
1 x 1 = 1 : 1 =
1 x 2 = 2 : 1 =
1 x 3 = 3 : 1 =
1 x 4 = 4 : 1 =
1 x 5 = 5 : 1 =
1 x 6 = 6 : 1 =
1 x 7 = 7 : 1 =
1 x 8 = 8 : 1 =
1 x 9 = 9 : 1 =
1 x 10 = 10 : 1 =
Phương pháp giải
- Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
- Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
Hướng dẫn giải
a) b)
1 x 1 = 1 1 : 1 = 1
1 x 2 = 2 2 : 1 = 2
1 x 3 = 3 3 : 1 = 3
1 x 4 = 4 4 : 1 = 4
1 x 5 = 5 5 : 1 = 5
1 x 6 = 6 6 : 1 = 6
1 x 7 = 7 7 : 1 = 7
1 x 8 = 8 8 : 1 = 8
1 x 9 = 9 9 : 1 = 9
1 x 10 = 10 10 : 1 = 10
Bài 2
Tính nhẩm:
a) 0 + 3 = b) 5 + 1 = c) 4 : 1 =
3 + 0 = 1 + 5 = 0 : 2 =
0 x 3 = 1 x 5 = 0 : 1 =
3 x 0 = 5 x 1 = 1 : 1 =
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính với các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
a) 0 + 3 = 3 b) 5 + 1 = 6 c) 4 : 1 = 4
3 + 0 = 3 1 + 5 = 6 0 : 2 = 0
0 x 3 = 0 1 x 5 = 5 0 : 1 = 0
3 x 0 = 0 5 x 1 = 5 1 : 1 = 1
Bài 3
Kết quả tính nào là 0? Kết quả tính nào là 1?
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính trong các ô rồi nối với kết quả thích hợp.
Hướng dẫn giải
Câu 1: Nhẩm
a) 6 x 0 = ?
b) 0 : 7 = ?
Hướng dẫn giải
Ta có:
a) 6 x 0 = 0 (Bất kì số nào nhân với 0 cũng bằng chính 0.)
b) 0 : 7 = 7 (0 chia cho bất kì số nào khác 0 cũng bằng 0).
Câu 2: Tìm x, biết: x : 9 = 0
Hướng dẫn giải
Giá trị của x cần tìm là 0
Câu 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
0 : 100..........1 : 1
Hướng dẫn giải
Dấu cần điền vào chỗ chấm là <
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK